一 … 就 (Hễ … liền) và 只要 … 就 (Chỉ cần thì) – ngữ pháp TQ

Chào các bạn đã quay lại với chuyên đề học tiếng Trung. Ngữ pháp hôm nay mình sẽ đem đến cho các bạn là cấu trúc ngữ pháp 一 … 就 (yī … jiù) và cấu trúc 只要 … 就 (zhǐyào… jiù) . Cùng mình tìm hiểu sâu hơn về hai cấu trúc này nhé!

1.Khái quát về cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung (Hễ … liền)

Cấu trúc 一 … 就 (yī … jiù) (Hễ … liền) là một cấu trúc thông dụng trong tiếng Trung Quốc. Cấu trúc này có nghĩa là mỗi khi xuất hiện A thì sẽ lập tức sinh ra hành động, trạng thái, kết quả B. Chính vì thế đây mà cấu trúc quan trọng và dễ sử dụng.

1.1 Cấu trúc chung

Cấu trúc chung :

Chủ từ + 一 ()+V1 … 就 (jiù)+ V2 …

Bạn có thể sử dụng cú pháp này với hai đối tượng nói. Trong trường hợp đối tượng thứ hai sẽ đứng trước 就. Việc sử dụng như thế này sẽ khiến cho câu trở nên tự nhiên hơn.

Hãy cùng tìm hiểu qua một số ví dụ bên dưới nhé.

1.2 Ví dụ cụ thể cho điểm ngữ pháp 一 … 就

Ngữ pháp 一 … 就 sử dụng để chỉ việc diễn ra hai hành động liên tiếp xảy ra và hành động này là vì hành động kia tác động vào. Chúng ta sẽ đặt hành động đầu tiên diễn ra sau 一 và theo sau đó sẽ là hành động sau 就.

Ví dụ cụ thể :

我 一 到 云 南 就 给 爸 爸 打 电 话

/Wǒ yī dào yúnnán jiù gěi bà bà dǎ diànhuà /.

Dịch : Đến Vân Nam con liền gọi cho ba ngay.

小 偷 一 看 到 警 车 就 跑 走 了。

/Xiǎotōu yī kàn dào jǐngchē jiù pǎo zǒu le./

Dịch :Tên trộm khi thấy xe cảnh sát liền bỏ chạy.

他 一 放 学 就 回 宿 舍 了。

/Tā yī fàngxué jiù huí sùshè le./

Dịch: Anh ta vừa tan học liền quay về kí túc xá.

2.Khái quát cấu trúc “Chỉ cần… thì ” – (只要……就 zhǐyào… jiù…)

只要……就 (zhǐyào… jiù…) có nghĩa là CHỈ CẦN A diễn ra THÌ B sẽ diễn ra.

2.1 Cấu trúc ngữ pháp 只要 … 就

Cấu trúc 只要 … 就 dùng để biểu đạt việc “miễn là” A xảy ra “thì” hành động B sẽ (luôn) diễn ra. Đây là dạng câu điều kiện đủ, biểu thị rằng chỉ có một phương thức , cách thức để dẫn ra một kết quả cụ thể.

Cấu trúc chung:

只要 + Điều kiện ,就 + kết quả

2.2 Ví dụ cụ thể cho cấu trúc ngữ pháp 只要 … 就 (zhǐyào… jiù)

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể cho điểm ngữ pháp 只要 … 就

只 要 你 努 力 学 习, 就 会 有 进 步 。/Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu jìnbù./

Dịch: Chỉ cần bạn nỗ lực thì sẽ có tiến bộ.

只 要 你 真 的 喜 欢, 我 就 给 你 买 。/Zhǐyào nǐ zhēnde xǐhuan, wǒ jiù gěi nǐ mǎi./

Dịch: Chỉ cần bạn thật sự thích thì tôi sẽ mua cho ban.

只 要 你 完 成 了 工 作, 就 可 以 不 用 加 班 。/Zhǐyào nǐ wánchéng le gōngzuò, jiù kěyǐ bùyòng jiābān./

Dịch : Chỉ cần bạn hoàn thành công việc thì không cần phải tăng ca.

 

Một số ví dụ khác cho cấu trúc 只要 … 就 (zhǐyào… jiù):

只 要 下 雨, 她 就 会 心 情 不 好 。/Zhǐyào xiàyǔ, tā jiù huì xīnqíng bù hǎo./

Dịch : Chỉ cần trời đổ mưa là tâm trạng cô ấy liền không tốt

只 要 看 到 妈 妈, 宝 宝 就 不 哭 了 。/Zhǐyào kàndào māma, bǎobao jiù bù kū le./

Dịch :Chỉ cần nhìn thấy mẹ là em bé liền sẽ nín khóc.

只 要 不 堵车, 我们 就 能 准 时 到 。/Zhǐyào bù dǔchē, wǒmen jiù néng zhǔnshí dào./

Dịch : Chỉ cần không bị kẹt xe thì chúng tôi sẽ có thể đến đúng giờ.

只 要 有 你 在, 我 就 放心 了 。/Zhǐyào yǒu nǐ zài, wǒ jiù fàngxīn le/

Dịch : Chỉ cần có em ở bên thì anh sẽ yên tâm.

Related Posts

Nhập bình luận