Chủ đề thành ngữ Trung Quốc hôm nay chúng mình sẽ đem lại đó chính là thành ngữ ‘Bịt tai trộm chuông‘ – 掩耳盗铃 (yểm nhĩ đạo linh). Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu câu truyện thành ngữ này nhé!
1.Tìm hiểu thành ngữ “Bịt tai trộm chuông” 掩耳盗铃 (yểm nhĩ đạo linh) qua phần Hán tự và pinyin
Dưới đây là phần Hán tự và phiên âm pinyin của câu truyện thành ngữ Bịt tai trộm chuông 掩耳盗铃 (yểm nhĩ đạo linh)
掩耳盗铃
yǎněrdàolíng
春秋时侯,晋国贵族智伯灭掉了范氏。有人趁机跑到范氏家里想偷点东西,看见院子里吊着一口大钟。钟是用上等青铜铸成的,造型和图案都很精美。小偷心里高兴极了,想把这口精美的大钟背回自已家去。可是钟又大又重,怎么也挪不动。他想来想去,只有一个办法,那就是把钟敲碎,然后再分别搬回家。
Chūnqiū shí hóu, jìn guó guìzú zhì bó miè diàole fàn shì. Yǒurén chènjī pǎo dào fàn shì jiālǐ xiǎng tōu diǎn dōngxī, kànjiàn yuànzi lǐ diàozhe yīkǒu dà zhōng. Zhōng shì yòng shàng děng qīngtóng zhù chéng de, zàoxíng hé tú’àn dōu hěn jīngměi. Xiǎotōu xīnlǐ gāoxìng jíle, xiǎng bǎ zhè kǒu jīngměi de dà zhōng bèi huí zìyǐ jiā qù. Kěshì zhōng yòu dà yòu zhòng, zěnme yě nuó bù dòng. Tā xiǎnglái xiǎng qù, zhǐyǒu yīgè bànfǎ, nà jiùshì bǎ zhōng qiāo suì, ránhòu zài fēnbié bān huí jiā.
掩耳盗铃 小偷找来一把大大锤,拼命朝钟砸去,咣的一声巨响,把他吓了一大跳。小偷着慌,心想这下糟了,这种声不就等于是告诉人们我正在这里偷钟吗?他心里一急,身子一下子扑到了钟上,张开双臂想捂住钟声,可钟声又怎么捂得住呢!钟声依然悠悠地传向远方。
Yǎn’ěrdàolíng xiǎotōu zhǎo lái yī bǎ dàdà chuí, pīnmìng cháo zhōng zá qù, guāng de yīshēng jù xiǎng, bǎ tā xiàle yī dà tiào. Xiǎotōu zháohuāng, xīn xiǎng zhè xià zāole, zhè zhǒng shēng bù jiù děngyúshì gàosù rénmen wǒ zhèngzài zhèlǐ tōu zhōng ma? Tā xīnlǐ yī jí, shēnzi yīxià zi pū dàole zhōng shàng, zhāngkāishuāng bì xiǎng wǔ zhù zhōng shēng, kě zhōng shēng yòu zěnme wǔ dé zhù ne! Zhōng shēng yīrán yōuyōu dì chuán xiàng yuǎnfāng.
他越听越害怕,不同自由地抽回双手,使劲捂住自已的耳朵。 咦,钟声变小了,听不见了! 小偷高兴起来, 妙极了!把耳朵捂住不住就听不进钟声了吗! 他立刻找来两个布团,把耳朵塞住,心想,这下谁也听不见钟声了。于是就放手砸起钟来,一下一下,钟声响亮地传到很远的地方。人们听到钟声蜂拥而至把小偷捉住了。
Tā yuè tīng yuè hàipà, bùtóng zìyóu de chōu huí shuāngshǒu, shǐjìn wǔ zhù zìyǐ de ěrduǒ. Yí, zhōng shēng biàn xiǎole, tīng bùjiànle! Xiǎotōu gāo xīng qǐlái, miào jíle! Bǎ ěrduǒ wǔ zhù bù zhù jiù tīng bù jìn zhōng shēngle ma! Tā lìkè zhǎo lái liǎng gè bù tuán, bǎ ěrduǒ sāi zhù, xīn xiǎng, zhè xià shéi yě tīng bùjiàn zhōng shēngle. Yú shì jiù fàngshǒu zá qǐ zhōng lái, yīxià yīxià, zhōng shēng xiǎngliàng dì chuán dào hěn yuǎn dì dìfāng. Rénmen tīng dào zhōng shēng fēng yǒng ér zhì bǎ xiǎotōu zhuō zhùle.
故事出自《吕氏春秋·自知》 掩耳盗钟 被说成 掩耳盗铃 ,比喻愚蠢自欺的掩饰行为。
Gùshì chūzì “lǚ shì chūnqiū·zì zhī” yǎn ěr dào zhōng bèi shuō chéng yǎn’ěrdàolíng, bǐyù yúchǔn zì qī de yǎnshì xíngwéi.
2. Tìm hiểu nội dung qua phần dịch của câu truyện thành ngữ.
Bịt tai trộm chuông (Yễm nhĩ đạo linh)
Vào thời kì Xuân Thu, quý tộc Trí Bách đã tiêu diệt dòng họ Phạm. Có người thừa cơ hội đó chạy đến nhà của họ Phạm muốn trộm đồ trong nhà , nhìn thấy trong sân nhà có treo một cái chuông lớn. Cái chuông được tạo ra từ hợp kim thượng hạng , hình dáng , hoa văn tinh xảo. Tên trộm trong lòng vui mừng phấn khởi, muốn đem cái chuông tuyệt đẹp đó về nhà mình. Nhưng chuông vừa lớn vừa nặng, làm thế nào cũng không thể di chuyển được. Hắn ta nghĩa đi nghĩ lại, chỉ có một cách duy nhất, đó là phá tách cái chuông này thành nhiều phần sau đó lại đem từng phần về nhà.
Tên trộm tìm thấy một cây búa lớn ,ra sức đập vào cái đồng hồ, một tiếng động lớn phát ra dọa hắn ta một trận. Tên trộm sợ hãi , thầm nghĩ lần này chắc tiêu rồi, âm thanh này chả khac gì báo cho người khác biết là ta đang trong đây trộm đồ sao? Hắn ta trong lòng bồn chồn, một lát lại va vào trên cái chuông, đưa hai tay bịt cái chuông lại , nhưng tiếng chuông làm sao có thể bịt lại được! Tiêng chuông vẫn cứ thế mà vang đi xa.
Hắn ta càng nghe càng run sợ, rụt tay lại , ra sức bịt lại tai của mình . Quả thật tiếng chuông nhỏ lại rồi, không còn nghe thấy được nữa! Tên trộm vui mừng vô cùng, thật thần kì làm sao! Bịt tai lại là liền không nghe thấy tiếng chuông rồi! Hắn ta liền tìm hai miếng vải, bịt tai mình lại, lòng thầm nghĩ, lần này ai mà nghe được tiếng chuông chứ. Thế là liền bắt đầu đập chuông, một lát sau, âm thanh vang vọng truyền đến xa rất xa. Người dân nghe thấy ồ ạt kéo đến mà vây bắt tên trộm.
Câu truyện xuất phát từ tập “Lữ Thị xuân thu- Tự tri” Thành ngữ ” Yểm nhĩ đạo chung ” bị nói lái thành “Yễm nhi đạo linh” (Bịt tai trộm chuông), dùng để chỉ những hành vi che đậy tự lừa dối chính mình.
Related Posts
Câu với chữ 了 : Ngữ pháp Trung Quốc. (p1)
Tên lùn xem kịch 矮子看戏 (ải tử khan hí): Câu truyện thành ngữ Trung Quốc.