Câu bị động trong tiếng Trung

Câu bị động trong tiếng Trung.

Ngữ pháp trong tiếng Trung cũng giống như trong tiếng Anh đều có chủ thể chủ động và bị động. Hình thức câu bị động trong tiếng Trung Quốc có vẻ dễ dàng hơn nhiều so với ngữ pháp trong tiếng Anh. Cùng nhau tìm hiểu kĩ điểm ngữ pháp này nhé !!!!

1. Câu bị động ngụ ý

Công thức chung : Tân ngữ + động từ +…

Câu bị động mang hàm ý ngụ ý không sử dụng cụ thể từ bị động , thành phần “…” được thêm vào có thể là bổ ngữ trạng thái hoặc bổ ngữ kết quả tùy phân câu.

Vẫn dịch là bị – được dù không có từ bị động nhưng chủ thể vẫn mang hàm nghĩa bị động.

Ví dụ:

 眼 镜 摔 坏了。(Yǎn jìng shuāi huài le). Mắt kính bị rơi hư mất rồi.

香 水 瓶 摔 破了。(Xiāng shuǐ píng shuāi pòle). Lọ nước hoa bị rơi vỡ rồi.

他 的 腿 摔 伤了。(Tā de tuǐ shuāi shāngle). Chân anh ta bị té bị thương mất rồi。

衣 服 洗 好 了。(Yī fú xǐ hǎo le)Đồ được giặt sạch rồi.

Lưu ý : Có một số điểm cần chú ý khi sử dụng loại câu bị động ngụ ý này:

-Ở thành phần vị ngữ , động từ phải là động từ cập vật.

2.Câu bị động sử dụng các từ bị động

Các từ bị động được thêm vào để chỉ rõ yếu tố bị tác động bởi chủ thể khác :被 (bèi), 让 (ràng), 叫 (jiào).

Đứng trước các từ bị động là chủ thể bị tác động. Sau các từ bị động là yếu tố tác động .

Công thức:

Chủ từ +被 / 让 / 叫 + Tân ngữ + verb

-Trong các từ ngữ biểu thị hàm ý bị động “被” sử dụng được trong cả văn viết và văn nói. -Đối với trong khẩu ngữ sẽ dùng “叫,让” phổ biến hơn.

2.1 Sau 被 có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện tân ngữ. Khi không xuất hiện sẽ trở thành câu bị động rút gọn.

Ví dụ: 走 运 了, 那 个 女 孩 儿 被 救 活 了。(Zǒu yùn le, nà gè nǚ hái’r bèi jiù huó le)。May mắn ghê, cô gái đó đã được cứu sống rồi. –> là câu rút gọn của câu: 走 运 了, 那 个 女 孩 儿 被 人 们 救 活 了。

2.2 Sau 叫、让 bắt buộc phải có tân ngữ tác động .

ví dụ: 他 的 钱 包 叫 人 偷 走 了。(Tā de qián bāo jiào rén tōu zǒu le) 。 Bóp tiền của anh ấy bị trộm đi mất rồi .

–> tân ngữ không xác định rõ có thể lấy tân ngữ phiếm chỉ 人 làm tân ngữ tác động.

玛 丽 的 手 机让 你 摔 坏 了。(Mǎ lì de shǒu jī ràng nǐ shuāi huài le ). Điện thoại của Mary bị bạn làm rơi vỡ mất rồi .

我 的 女 朋 友 叫 别 人 抢 走 了。(Wǒ de nǚ péng yǒu jiào bié rén qiǎng zǒu le)。Bạn gái của tôi bị người khác cướp mất rồi.

2.3 Câu xuất hiện thành phần khác

Trong phân câu xuất hiện động từ năng nguyện ( 想, 要, 应该,….) hoặc xuất hiện phó từ phủ định , thì thành phần đó sẽ được đặt trước “被,叫,让”.

Ví dụ:

弟 弟 的 裤 子 没 有 被 雨 弄 湿。(Dìdì de kù zi méi yǒu bèi yǔ nòng shī). Cái quần của em trai không bị nước mưa làm cho ướt.

因 为 你 还 不够 大 ,所 以 这 个 电 影 现 有 还 不 能 让 你 看 见。(Yīn wèi nǐ hái bù gòu dà, suǒ yǐ zhè gè diàn yǐng xiàn yǒu hái bù néng ràng nǐ kàn jiàn) . Bởi vì con chưa đủ lớn nên giờ chưa thể xem bộ phim này.

刚 买 来 的 礼 物 不 被 她 放 在 桌 子 上。(Gāng mǎi lái de lǐ wù bù bèi tā fàng zài zhuō zi shàng)。Cái món quà vừa mua không được cô ấy để trên bàn.

你 不 是 忘记 了 吗?衣 服 一切 都 没 有 被 你 洗 好 了。(Nǐ bù shì wàng jì le ma? Yī fú yī qiè dōu méi yǒu bèi nǐ xǐ hǎo le.). Bạn không phải là quên rồi đúng hong ? Đồ đạc cả đống chưa được giặt sạch nữa.

他 不 知 道 他 的 书 包 在 哪 儿, 可 以 被 他 放 在 家了。(Tā bù zhī dào tā de shū bāo zài nǎ’r, kě yǐ bèi tā fàng zài jiā le). Ảnh hong biết là cái cặp của ảnh để ở đâu rồi. Chắc là bị để quên ở nhà mất rồi.

Phía trên là những chia sẻ của mình về điểm ngữ pháp câu bị động trong tiếng Trung Quốc .

Hy vọng với những chia sẻ nhỏ này sẽ phần nhiều giúp cho bạn củng cố được kiến thức và tiếp tục hành trình học tiếng Trung nhé . Cảm ơn vì đã ghé xem !!!! 多 谢!!!

Related Posts

Nhập bình luận