Câu so sánh trong tiếng Trung (P2)

Câu so sánh trong tiếng Trung (p2)

Trong phần trước , chúng ta đã tìm hiểu qua các kiểu câu so sánh cơ bản trong tiếng Trung. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm một số hình thức nâng cao của so sánh hơn và câu so sánh nhất.

1.Hình thức so sánh hơn

Trong mẫu câu so sánh A 比 B + adjective,  các phó từ chỉ mức độ như 很,非 常,真 ,… không được sử dụng và đưa vào trước tính từ . Để có thể sử dụng các phó từ mức độ , ta sẽ theo các mẫu câu dưới đây:

1.1 So sánh hơn với phó từ chỉ mức độ 

Công thức chung :

  • A 比 B + hình dung từ + 得 +(phó từ)+多)
  • A 比 B + hình dung từ+ 一些/一点儿 (biểu thị định lượng xấp xỉ, không tuyệt đối)

Ví dụ:

因 为 常 常 锻 炼身 体、打 篮 球,所 以 张 东 比 林 东 高 得  多。Yīn wéi cháng cháng duàn liàn shēntǐ, dǎ lán qiú, suǒ yǐ zhāng dōng bǐ lín dōng gāo dé  duō.    (Bởi vì thường xuyên luyện tập thể dục , chơi bóng rổ nên Trương Đông cao hơn Lâm Đông rất nhiều)

你 买 的书 比 我  买 的 新 一 些。Nǐ mǎi de shū bǐ wǒ  mǎi de xīn yīxiē. (Sách bạn mua mới hơn cái cuốn tôi mua một tí)

她 很 喜 欢 喝 奶 茶 所 以 比 我 姐 姐 胖 得 很 多.Tā hěn xǐ huān hē nǎi chá suǒ yǐ bǐ wǒ jiě jiě pàng dé hěn duō. (Cô ta rất thích uống trà sữa nên là cô ta béo hơn rất nhiều so với chị của tôi)

 这 件 裤 子 比 那 件 肥 一点 儿 。 Zhè jiàn kùzi bǐ nà jiàn féi yī diǎnr .(Cái quần này rộng hơn cái kia một chút)

 她 比 我 漂 亮 得( 很) 多.Tā bǐ wǒ piào liàng dé (hěn) duō. (Cô ấy đẹp hơn tui nhiều)

我 只 比 你  矮 一 点 儿.    Wǒ zhǐ bǐ nǐ  ǎi yī diǎnr. (Tao chỉ thấp hơn mày có tí thôi)

这 本 书 比 那 本 薄 一 点 儿。Zhè běn shū bǐ nà běn báo yīdiǎnr. (Cuốn sách này mỏng hơn cuốn kia một tí)

1.2 Hình thức so sánh kém hơn

Công thức chung : A 没 有 B  + (…) + adjective .
我 没 有 我 妈 妈 年 经 .  (Wǒ méi yǒu wǒ mā mā nián jīng). Tôi không có nhìn trẻ trung bằng mẹ tôi.
他是 一 个 音 乐 迷,我 没 有 他 喜 欢 音乐。(Wǒ méi yǒu tā xǐhuān hányǔ.) Tôi không thích tiếng Hàn Quốc bằng anh ấy.
上 海 的 天 气 没 有 北 京 凉 快 。(Shàng hǎi de tiān qì méi yǒu běi jīng liáng kuài) . Không khí ở Thượng Hải không có mát mẻ bằng Bắc Kinh .

 不 比 cũng có thể dùng  cho so sánh kém nhưng  chỉ được dùng để biểu thị ý phủ định hoặc phản bác .

ví dụ: 说 实 话,我 不 比 她 矮。我 们 俩 差  不 多 高 (Shuō shí huà,Wǒ bù bǐ tā ǎi. Wǒ men liǎ chà bù duō gāo) 。 Thiệt ra tao đâu có thấp hơn cô ta đâu. Hai đứa tao cao same same nhau thôi.

2. So sánh bằng nhau

công thức chung cho so sánh bằng : A 跟 B 一 样 +(hình dung từ/…)

 安 娜 跟 赵 霞 一 样 高 .(Ānnà gēn zhào xiá yīyàng gāo) .Anna với Triệu Hà cao ngang nhau á!

 她 跟 我 一  样 喜 欢  听 音 乐。(tā gēn wǒ yī yàng xǐ huān tīng yīnyuè) (Cô ấy cũng thích nghe nhạc giống tôi)
 他 样 子 跟 中 国 人一 样. (Tā yàngzi gēn zhōng guó rén yī yàng. ) Dáng vóc anh ấy nhìn giống người Trung Quốc.

我 们 的 衣 服 跟 他 们 的一样。(Wǒ men de yī fú gēn tā men de yī yàng). Đồ của chúng ta giống với tụi nó y chang à.

3. So sánh Nhất trong tiếng Trung

  • Chủ từ  + 最 + hình dung từ/động từ…

ví dụ : 你 知 道 谁 最 爱 你 ? 这个人就 是 我。(Nǐ zhī dào shéi zuì ài nǐ? Zhè ge rén jiù shì wǒ. )Em biết ai là người yêu em nhất không ? Người đó chính là anh đó.

在 这个  公司, 我 觉 得 玛 丽 是 最 可 爱 的 女 孩。 我 有 困 难 的 时 候,她 总 是 帮 助 我。(Zài zhè ge  gōng sī, wǒ jué dé mǎlì shì zuì kě’ài de nǚ hái. Wǒ yǒu kùn nán de shíhòu, tā zǒng shì bāngzhù wǒ). Trong công ty này, tui thấy Marry là người dễ thương nhất. Lúc nào tôi gặp khó khăn cổ cũng sẵn sàng giúp đỡ tôi cả.

Related Posts

Nhập bình luận