Câu sử dụng 与其 ( yǔqí ) với 宁 ( nìng ) : Điểm ngữ pháp tiếng Trung

Chào mừng các bạn quay lại với chủ đề học ngữ pháp tiếng Trung Quốc. Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về một điểm ngữ pháp. Đó là điểm ngữ với trong câu có 与其 với 宁. Nào hãy cùng nhau lấy giấy bút ra và ghi chép lại những điểm ngữ pháp này nhé!

1. Khái quát cách sử dụng 与其 với 宁

Mẫu câu với 与其 … 宁可 (yǔqí … nìngkě) thể hiện sở thích bằng cách so sánh.

Trong mẫu ngữ pháp này, cả hai tùy chọn đều không tốt. Nhưng lựa chọn đầu tiên (A) bị từ chối và lựa chọn thứ hai (B) được thực hiện. Điều này giống như nói “so với A, tôi thà làm B.” Bạn cũng có thể hoán đổi 宁愿 (nìngyuàn) hoặc 宁肯 (nìngkěn) mà câu không đổi nghĩa. Trong văn nói tiếng Trung, mẫu này ít được sử dụng hơn 宁可.

2. Cấu trúc ngữ pháp và ví dụ cụ thể cho câu 与其 với 宁

2.1 Cấu trúc chung cho 与其 với 宁

Dưới đây là cấu trúc chung cho mẫu câu 与其 với 宁

与其 ⋯⋯ , Chủ ngữ. + 宁可 / 宁愿 ⋯⋯

2.2 Các ví dụ cụ thể

与其 随便 找 一 个 男朋友 , 我 宁愿 单身。

/Yǔqí suíbiàn zhǎo yīgè nán péngyǒu, wǒ nìngyuàn dānshēn./

Tôi thà ở độc thân còn hơn cưới nhầm người.

与其 去 上 一个 三 流 的 大学 , 我 宁可 先 工作

/Yǔqí qù shàng yīgè sānliú de dàxué, wǒ nìngkě xiān gōngzuò./

Thay vì đi, tôi muốn bắt đầu làm việc trước.

与其 住 在 陌生 的 大 城市 , 爷爷 宁可 住 农村 的 老 房子

/Yǔqí zhù zài mòshēng de dà chéngshì, yéyé nìngkě zhù nóngcūn de lǎo fángzi/

Ông tôi thà sống trong ngôi nhà cũ ở quê còn hơn ở lại thành phố lớn xa lạ.

与其 一直 互相 伤害 , 我 宁愿 早点 分手。

/Yǔqí yīzhí hùxiāng shānghài, wǒ nìngyuàn zǎodiǎn fēnshǒu./

Tôi thà chia tay anh ấy sớm hơn là cứ làm tổn thương nhau.

一样 多 的 钱 , 与其 在 市区 买 一 个 小 房子 , 我们 宁愿 在 郊区 买 大。

/Yīyàng duō de qián, yǔqí zài shì qū mǎi yīgè xiǎo fángzi, wǒmen nìngyuàn zài jiāoqū mǎi dà./

Chúng tôi thà mua một căn nhà lớn ở ngoại thành còn hơn mua một căn nhỏ trong khu vực thành phố với cùng một số tiền.

Related Posts

Nhập bình luận