Ở chuyên mục tìm hiểu ngữ pháp câu với chữ 了 trước chúng ta đã tìm hiểu qua một số kiến thức . Hôm nay mời các bạn hãy cùng mình tìm hiểu thêm về cấu trúc chữ 了 biểu thị sự kết thúc hành động P2.
1. 了 đứng sau động từ và đứng trước tân ngữ
1.1 Cấu trúc:
Chủ từ + Động từ + 了 + Tân ngữ
Cấu trúc câu với chữ 了 đứng sau động từ và trước tân ngữ thường chỉ hành động kết thúc , đồng thời cũng nhấn mạnh sự kết thúc của hành động đó.
1.2 Ví dụ cụ thể :
Khi tân ngữ xuất hiện bổ ngữ , ví dụ như bổ ngữ chỉ số lượng , tính từ, thường sẽ đặt 了 ở sau ngay động từ.
ví dụ :
- 他 买 了 一辆 车 。/Tā mǎi le yī liàng chē/. Anh ta đã mua một chiếc xe (lượng từ )
- 妈妈 做 了 很 多 菜 。/Māma zuò le hěn duō cài/. Mẹ đã làm rất nhiều món ăn (số lượng)
- 她 穿 了 最 漂亮 的 裙子 。/Tā chuān le zuì piàoliang de qúnzi./Cô ấy đã mặt một cái váy rất đẹp.
1.3 Ví dụ về nhấn mạnh làm rõ địa điểm , thời gian và mục đích trong mẫu câu với chữ 了
Khi thời gian , nơi chốn, cách thức hoặc mục đích được làm rõ trong câu, 了 được đặt ngay sau động từ để nhấn mạnh sự hoàn thành kết thúc dưới những yếu tố đó.
- 我 昨天 看 了 电影 。/Wǒ zuótiān kàn le diànyǐng./ -> Dịch : Tôi đi xem phim ngày hôm qua.
- 我 和 同事 一起 吃 了 饭 。/Wǒ hé tóngshì yīqǐ chī le fàn./ -> Dịch : Tôi cùng với đồng nghiệp đi ăn.
- 他 女朋友 为了 他 辞 了 工作 。/Tā nǚpéngyou wèile tā cí le gōngzuò./ -> Dịch : Bạn gái anh ta vì anh ta mà đã từ bỏ công việc.
- 他们 顺利 地 到 了 南极 。/Tāmen shùnlì de dào le Nánjí./-> Dịch : Họ đã thuận lợi đến cực Nam.
1.4 Chữ 了 và bổ ngữ kết quả
Khi xuất hiện bổ ngữ , ví dụ như bổ ngữ chỉ lượng , tính từ ,… ở đây là bổ ngữ kết quả thì sẽ đặt 了 ngay sau động từ.
- 我 买到 了 票。/Wǒ mǎi dàole piào/ Dịch : Tôi đã mua được vé rồi.
- 我 做完 了 工作。/Wǒ zuò wán le gōngzuò/ Dịch : Tôi đã làm xong công việc rồi.
- 小明 花光 了 钱。/Xiǎomíng huā guāngle qián/ Dịch : Tiểu Minh đã xài hết sạch tiền rồi.
2. Biểu thị hành động kết thúc ở tương lai ở câu với chữ 了
了 có thể chỉ một hành động nào đó diễn ra trước một hành động và hoàn thành trước hành động đó ở tương lai, chữ 了 này thường đặt liền sau động từ trong câu.
Ví dụ cụ thể :
- 你 到 了 家 给 我 打 电话 。/Nǐ dào le jiā gěi wǒ dǎ diànhuà./Dịch : Khi nào bạn về đến nhà rồi thì gọi cho tôi.
- 我 下 了 课 去 找 你 。/Wǒ xià le kè qù zhǎo nǐ./ Sau khi tôi tan học sẽ đi tìm cô ấy.
- 她 想 毕 了 业 就 结婚 。/Tā xiǎng bì le yè jiù jiéhūn./ Cô ấy muốn sau khi tốt nghiệp sẽ kết hôn.
- 我 打算 生 了 孩子 就 回去 工作 。/Wǒ dǎsuàn shēng le háizi jiù huíqù gōngzuò./ Tôi định sau khi xinh em bé xong sẽ đi làm lại.
3. Mẫu câu với cả hai chữ 了
Những trường hợp dưới đây chúng ta có thể sử dụng cả hai chữ 了 ở hai vị trí .
3.1 Nhấn mạnh số lượng nhiều
Một trường hợp 了 đứng cuối câu mang ngụ ý nghĩa khí. Khi đó ý nói rằng số lượng được đề cập trong câu là số lượng nhiều
- 他们 生 了 四 个 孩子 了 。/Tāmen shēng le sì gè háizi le./ Bọn họ đã sinh được 4 đứa con
- 你 吃 了 五 个 包子 了 。/Nǐ chī le wǔ gè bāozi le./ Mày đã ăn năm cái bánh bao rồi đó.
3.2 了 Mang chức năng nhấn mạnh sự khẳng định trong câu
Một công dụng khác trong câu với chữ 了 khi đặt cuối cầu , sẽ tăng ngữ khí nhấn mạnh rằng hành động đó đã được hoàn thành
- 我 做 了 作业 了 ,你 要 检查 吗 ?/Wǒ zuò le zuòyè le, nǐ yào jiǎnchá ma?/ Dịch : Con đã làm bài tập xong rồi, mẹ có muốn kiểm tra không
- 他 问 了 经理 了 ,经理 说 行 。/Tā wèn le jīnglǐ le, jīnglǐ shuō xíng./ Dịch : Anh ta đã hỏi quản lí rồi, quản lí bảo được.
Related Posts
Đồ gia dụng tiếng Trung gọi như thế nào?(Học từ vựng theo chủ đề)
Phân biệt 关于 (GUĀNYÚ) VÀ 对于 (DUÌYÚ) : tìm hiểu về 关于 (GUĀNYÚ) (p1)