Mệnh đề nhượng bộ : Cách sử dụng Although, though, eventhough, even if, in spite of, despite

Một dạng câu rất thông dụng trong tiếng Anh nhằm chỉ sự nhượng bộ , đó là cấu trúc mệnh đề đi kèm với các thành phần Although, though, eventhough ,even if , in spite of, despite,… Được dịch là mặc dù, bất kể là, cho dù là,… Hãy cùng tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp này cùng mình nhé các bạn ơi!

1. Khái niệm mệnh đề nhượng bộ

Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ là gì ? Đó là mệnh đề dùng để chỉ ra sự tương phản giữa hai mệnh đề trong câu bằng cách dùng các liên từ nhượng bộ. Cách sử dụng các cụm từ Although , Though, Eventhough, Even if, In spite of , Despite cũng khác nhau.

2. Cách sử dụng mệnh đề nhượng bộ với Although – though – eventhough – even if

2.1 Although – Though – Eventhough

Đây là ba liên từ có chức năng giống nhau và nghĩa giống nhau.

Đều được dịch ra là : mặc dù là , mặc là,…

Ta sẽ có cấu trúc cứng cho mệnh đề nhượng bộ với những liên từ này : Although/ eventhough/ though + clause (S +V), Mệnh đề 2: Clause (S+V).

Ví dụ : Although she worked hard, she failed the exam. (Mặc dù là đã rất chăm chỉ nhưng cố ấy vẫn thi không đậu.)

Though She is very beautiful, She still lost him . (Mặc dù cô ấy rất xinh đẹp , nhưng cô ấy vẫn không giữ được anh ta.)

Lưu ý : Trong tiếng Việt chúng ta sẽ có cách dịch là ‘Mặc dù… nhưng’ . Tuy nhiên trong tiếng anh không được thêm ‘but’ vào mệnh đề còn lại, vì các liên từ nhượng bộ đã mang hàm ý tương phản nên ý của câu cũng tự động tương phản mà không cần thêm ‘but’.

2.2 Cách dùng Even if

Cấu trúc ngữ pháp giống với cấu trúc của Although/ though/ eventhough. Tuy nhiên nghĩa của liên từ này có vẻ khác một xíu. Chúng ta sẽ dịch là ‘kể cả, thậm chí khi’.

Cấu trúc : Even if + Clause ( S+V), mệnh đề 2 (S+V)

Ví dụ : Even if She works hard, She won’t earn a place in the university. (Thậm chí cả khi cô ấy chăm chỉ đến đâu cô ấy cũng sẽ không đậu đại học nổi.)

3. Mệnh đề nhượng bộ với các liên từ Despite/ In Spite of

3.1 Chức năng của In spite of

Trong cấu trúc câu với In Spite of, mặc dù cũng được dịch là mặc dù, thậm chí,… tuy nhiên Inspite of sẽ cộng với Cụm danh từ , gerund, danh từ ,… chứ không được cộng với mệnh đề (clause)

Cấu trúc : In spite of SOMETHING (noun, noun phrase, gerund-Ving), Mệnh đề 2 ( clause : S+V).

Ví dụ chúng ta sẽ chuyển đổi từ Although sang In spite of :

Although her job requires hard work, her salary is still low. (Mặc dù công việc của mình đòi hỏi sự khó nhằn, tuy nhiên lương của cô ấy vẫn rất thấp.)

–> In spite of hard work that her job requires (Noun phrase), her salary is till low.

Eventhough Annie has told her many times, She still couldn’t understand anything. (Mặc dù là Annie đã nói cho cô ta rất nhiều lần , nhưng cô ta vẫn không hiểu gì .)

–> In spite of having been told many times by Annie (Noun phrase) , she still coudn’t understand anything.

3.2 Mệnh đề nhượng bộ với chữ Despite

Despite + Ving /gerund/noun phrase/noun, Mệnh đề 2 (S+V)

Despite có chức năng giống In spite nhưng in spite đi kèm với giới từ of. Còn despite chỉ đi lẻ một mình, tuyệt đối không được thêm giới từ. Despite cũng dịch là ‘mặc dù, dù cho’.

Lấy ví dụ :

Although her job requires hard work, her salary is still low. (Mặc dù công việc của mình đòi hỏi sự khó nhằn, tuy nhiên lương của cô ấy vẫn rất thấp.)

–> Despite hard work that her job requires (Noun phrase), her salary is till low.

Eventhough Annie has told her many times, She still couldn’t understand anything. (Mặc dù là Annie đã nói cho cô ta rất nhiều lần , nhưng cô ta vẫn không hiểu gì .)

–> Despite having been told many times by Annie (Noun phrase) , she still coudn’t understand anything.

Related Posts

Nhập bình luận