Phân biệt 所有 và 一切 (P1) : Tìm hiểu về 所有

Có rất nhiều bạn học tiếng Trung nhưng vẫn còn bị nhầm lẫn những từ cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách dùng cũng như sắc thái , trường nghĩa. Đến với cặp từ ngày mình đem đến trong chuyên mục “Xóa hiểu lầm từ vựng tiếng Trung” hôm nay chính là cặp từ 所有一切. Cả hai từ đều dịch là “Tất cả”, nhưng chúng khác nhau điều gì?? Chính vì thế chúng ta sẽ cùng nhau đi phân tích cách sử dụng của cả hai từ này nhé.

1. Khái quát về cặp từ “所有 và 一切”

Trong tiếng Trung cả 所有 ( suǒyǒu) và 一切 (yīqiè) đều có nghĩa là tất cả. Tuy nhiên , đối với 一切 nghĩa sẽ bao hàm cả 所有. Chúng ta sẽ đi đến từng phần để có thể hiểu rõ hơn từng từ.

2. Tìm hiểu 所有

2.1 Định nghĩa và làm rõ 所有

Chúng ta có thể 所有 ( suǒyǒu) để nói là tất cả thứ gì đó. Có nghĩa là “tất cả” ở đây mang nghĩa là tất cả những thứ thuộc cùng lĩnh vực. Trong tiếng Anh sẽ tương đương với cụm “All of+ something”. Có thể nói dễ hiểu ví dụ như “tất cả bạn bè của tôi” , “tất cả tiền mà anh ta có được”.

Cụm từ này dùng để chỉ “tất cả” của một danh từ nào đó với số lượng được nói đến tương đối lớn. Thường thì sau 所有 ( suǒyǒu) sẽ xuất hiện giống như “of” xuất hiện đằng sau “all”

Công thức : …+ 所有 (+ 的) + danh từ+…

2.2 Ví dụ làm rõ

我 喜欢 所有 我 妈妈 做 的 菜 。/Wǒ xǐhuan suǒyǒu wǒ māma zuò de cài./

Dịch : Tôi thích tất cả những món ăn mà mẹ tôi nấu.

他 记得 所有 朋友 的 生日 。/Tā jìde suǒyǒu péngyou de shēngrì/

Anh ấy nhớ hết sinh nhật của tất cả bạn bè.

我 的 孩子 看 过 所有 的 迪斯尼 动画片 。/Wǒ de háizi kàn guo suǒyǒu de Dísīní dònghuàpiàn./

Dịch : Con của tôi đã xem hết tất cả các phim hoạt hình của Disney

3. Câu hoàn chỉnh với 所有

3.1 Cấu trúc ngữ pháp hoàn chỉnh

Khi sử dụng 所有 với chủ ngữ, thường chúng ta sẽ cần phải thêm 都 trước thành phần vị ngữ trong câu

Cấu trúc sử dụng :所有 (+ 的) + danh từ + 都 + thành phần vị ngữ

Thành phần vị ngữ có thể là động từ hoặc tính từ

3.2 Ví dụ cụ thể trong câu hoàn chỉnh với 所有

所 有 人 都 走 了 吗 ?/Suǒyǒu rén dōu zǒu le ma?/

Dịch : Tất cả mọi người đều rời đi hết rồi à?

所 有 的 学 校 都 放 假 了。/Suǒyǒu de xuéxiào dōu fàngjià le/.

Dịch : Cả trường đều được nghỉ rồi.

我们 学校 所有 的 老师 都 会 说 英文 。/Wǒmen xuéxiào suǒyǒu de lǎoshī dōu huì shuō Yīngwén/.

Dịch : Tất cả giáo viên trong trường chúng tôi đều biết nói tiếng Anh

我们 公司 所有 人 都 参加 了 这个 会议 。./Wǒmen gōngsī suǒyǒu rén dōu cānjiā le zhège huìyì./

Dich : Tất cả mọi người trong công ti chúng tôi đều tham dự cuộc họp này.

4. Câu phủ định 所有

4.1 Cấu trúc chung cho câu phủ định với 所有

Ghi nhớ một điều là chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 不是 thay vì chỉ sử dụngđể đi chung với 所有 để tạo thành câu phủ định dịch nghĩa là “Không phải tất cả”.

công thức chung : 不是 + 所有 (+ 的) + Danh từ + 都 + Thành phần vị ngữ

4.2 Ví dụ cụ thể:

不是 所有 的 美国 人 都 爱 喝 咖啡 。/Bù shì suǒyǒu de Měiguó rén dōu ài hē kāfēi/.

Dịch : Không phải tất cả người Mỹ đều thích uống cà phê.

不是 所有 问题 都 能 用 钱 来 解决 。/Bù shì suǒyǒu wèntí dōu néng yòng qián lái jiějué./

Dịch : Không phải vấn đề gì cũng có thể giải quyết bằng tiền.

不是 所有 朋友 都 愿意 帮 他 。/Bù shì suǒyǒu péngyou dōu yuànyì bāng tā./

Dịch : Không phải tất cả bạn anh ta đều sẵn sàng giúp đỡ anh ta

Related Posts

Nhập bình luận