Phân biệt ba chữ ‘de’ 的,地,得

Phân biệt ba chữ ‘de’ 的,地,得

Khi học tiếng Trung Quốc, chúng ta thường sẽ nhầm lẫn giữ ba chữ 的,地,得 đều phát âm là “de”. Tuy nhiên, công dụng của mỗi chữ là khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu để phân biệt ba chữ ‘de’ này nha!

1. Tìm hiểu chữ ‘de’ 的

Trong tiếng Trung Quốc, khi muốn làm rõ một danh từ, chúng ta sẽ chia làm hai thành phần xác định. Thành phần thứ nhất là thành phần ‘định ngữ’ và thành phần thứ hai là trung tâm ngữ.

Cấu trúc chung : Định ngữ + 的 +Trung tâm ngữ

1.1 Trung tâm ngữ trong tiếng Trung

Nếu nói về một danh từ nào đó, ta có thể nói con chó, con mèo, người phụ nữ , trường học,… Tất cả những danh từ đứng riêng rẽ như vậy là những thành phần trọng điểm mà người nói muốn người nghe hướng tới. Những danh từ đó được gọi là trung tâm ngữ, đồng thời là thành phần chính mang thông tin truyền tải.

Trong tự nhiên ít ai nói danh từ riêng lẻ như thế vì không đảm bảo được xác định được chủ thể đang nói là cái nào. Vì thế thành phần định ngữ sẽ làm rõ.

1.2 Định ngữ trong tiếng Trung

Định ngữ trong tiếng Trung là thành phần phụ trong cụm danh từ. Nhiệm vụ chính của định ngữ làm xác định hóa danh từ, chỉ điểm rõ danh từ.

Xét về mặt ý nghĩa , có 3 dạng định ngữ chính :

Định ngữ hạn chế:

Do danh từ, lượng từ, đại từ, … đảm nhận. Thường dùng để giới hạn lại số lượng, phạm vi sở hữu, đại từ sở hữu của một danh từ nào đó

Ta có ví dụ : 这是他的书 (Đây là sách của anh ấy)- Đại từ 他 làm định ngữ

张东有三支笔。( Trương Đông có 3 cây bút) đối với định ngữ chỉ số lượng sẽ đi liền kề danh từ chứ không cần thêm 的

Định ngữ miêu tả:

Định ngữ miêu tả là những định ngữ làm rõ tính chất, hình dáng, trạng thái , chất liệu,… của danh từ hoặc cụm danh từ. Vị trí đứng trước trợ từ “的”. Do tính từ đảm nhận vai trò định ngữ.

Ta có ví dụ: 她是一个漂亮的姑娘。( cô ấy là một cô gái đẹp)

Lưu ý: Đối với những tính từ có 1 âm tiết có thể lược bỏ “de” :他是一位好老师. ( Anh ấy là một thầy giáo tốt)

Những tính từ có 2 âm tiết trở lên hoặc có phó từ chỉ mức độ như “很, 好,..” thì bắt buộc phải có “de” :他是一位很好老师

Định ngữ kết cấu động từ hoặc cụm động từ

Định ngữ kết cấu động từ là một định ngữ dùng động từ hoặc cụm động từ để xác định rõ danh từ. Định ngữ này dùng để xác định mục đích, nguồn gốc,… Do chủ thể nào tác động hành động lên danh từ nhắc đến. Vị trí đứng đằng trước “de”

Ví dụ : 这是我妈妈送给我的生日礼物。( Đây là món quà sinh nhật mà mẹ tôi tặng cho tôi)

我们都是从中国来的留学生 ( Chúng tôi đều là du học sinh đến từ Trung Quốc)

2. Phân biệt chữ 地

Chữ ‘de’ này nếu đi kèm với danh từ sẽ đọc là “di” âm Hán Việt là địa, chỉ những thứ có liên quan đến mặt đất.

Tuy nhiên nếu là thành phần liên kết câu thì nó sẽ là trợ từ liên kết giữ tính từ và động từ. Có chức năng cho thấy tính chất thao tác của hành động đó.

Ví dụ 那晚上,孩子们偷偷地从家里出去玩儿。( đêm hôm đó, bọn trẻ lén lút trốn ra ngoài đi chơi)

他的朋友慢慢地回头。(bạn của anh ta từ từ quay đầu lại)

3. Phân biệt chữ 得

Trong việc phân biệt ba chữ “de” chữ 得 này là chữ có nhiều chức năng nhất. Dưới đây là một số chức năng thông dụng của trợ từ 得 ( hay còn gọi là trợ từ kết cấu)

3.1 Bổ ngữ khả năng:

Dùng để chỉ khả năng đạt được hành động , có thể xảy ra trong tương lai.

Công thức chung :

  • Thể khẳng định :S+ V+ 得+ BNKN : 他 看 得 懂 这 本 教 程。(Anh ấy đọc hiểu được cuốn giáo trình này)
  • Thể phủ định :S+ V+ 不+ BNKN :他 看 不 懂 这 本 教 程。(Anh ấy không đọc hiểu được cuốn giáo trình này)
  • Thể nghi vấn :S+ V+ 不+ V ?:你 看 这 本 教 程 懂 不 懂?(Bạn xem cuốn giáo trình này có hiểu không?)

3.2 Bổ ngữ trạng thái:

Bổ ngữ chỉ trạng thái thường có chức năng miêu tả, đánh giá về kết quả, trạng thái,… Hành động có thể đã xảy ra hoặc đang thực hiện.

Công thức chung :

  • Thể khẳng định :S+ V+ 得 + Hình dung từ :他 说 汉 语 说 得 很 好。(Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt)
  • Thể phủ định :S+ V+ 得+ 不 +Hình dung từ:我 汉 语 说 得 不 太 好。(Tôi nói tiếng Trung không được tốt lắm)
  • Thể nghi vấn :S+ V+ 得+Hình dung từ +不+ hình dung từ?:你 汉 语 说 得 好 不 好?(Tiếng Trung của bạn nói có tốt không?)

3.3 Bổ ngữ mức độ:

Bổ ngữ mức độ  hiển thị mức độ đạt được của một động tác hành động nào đó. Trợ từ 得 đứng giữa động từ và bổ ngữ mức độ. Có thể đứng sau hình dung từ, động từ, đứng trước Bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng.

Công thức chung :

  • Thể khẳng định: S+ Động từ/ Hình dung từ + 得 + bổ ngữ mức độ. Ví dụ: 他 睡 得 很 晚。(Anh ấy ngủ rất trễ)
  • Thể phủ định : S+ Động từ/ Hình dung từ+ 得+ 不+ bổ ngữ mức độ. Ví dụ:她 吃 得 不 多。(Cô ấy ăn không được nhiều)
  • Thể nghi vấn : S+ Động từ/ Hình dung từ + 得+ Bổ ngữ mức độ +吗/怎么样? Ví dụ:妈 妈 做 得 怎 么 样?(Mẹ làm như thế nào thế)

Related Posts

Nhập bình luận