Có một câu thành ngữ nói về lòng kiên trì và ý chí bất khuất của con người ẩn dụ như loài chim Tinh Vệ. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thành ngữ này thông qua câu chuyện thần thoại Tinh vệ lấp biển nhé !
1. Tìm hiểu phần Hán tự của thành ngữ Trung Quốc “Tinh vệ điền hải”
Cùng đọc qua phần Hán tự của thần thoại “Tinh vệ lấp biển”:
精卫填海
传说,很久以前,炎帝有个女儿叫女娃,炎帝很喜欢她,经常带她到东海去游泳。女娃非常勇敢,大风大浪从不畏惧。女娃长大后,每天都要自己到东海去游泳。有一天,她不幸被大海淹死了。女娃死后变成了一只鸟,每天从山上衔来石头和草木,投入东海,然后发出“精卫”“精卫”的叫声,好像在呼唤着自己。
精卫鸟日复一日,年复一年,顽强不息,坚持不懈,决心要把东海填平。
这句成语比喻矢志不移,努力不懈。
后人常以“精卫填海”这个成语比喻深仇大恨,立志必报。或比喻不畏艰难险阻,矢志不移的坚毅决心。
2. Luyện phát âm cùng phiên âm của truyện
Dưới đây là phần phiên âm của thành ngữ “Tinh vệ lấp biển”
Jīng wèi tián hǎi
Chuánshuō, hěnjiǔ yǐqián, yándì yǒu gè nǚ’ér jiào nǚ wá, yándì hěn xǐhuān tā, jīngcháng dài tā dào dōnghǎi qù yóuyǒng. Nǚ wá fēicháng yǒnggǎn, dàfēngdàlàng cóng bù wèijù. Nǚ wá zhǎng dà hòu, měitiān dū yào zìjǐ dào dōnghǎi qù yóuyǒng.
Yǒu yītiān, tā bùxìng bèi dàhǎi yān sǐle. Nǚ wá sǐ hòu biàn chéngle yī zhǐ niǎo, měitiān cóng shānshàng xián lái shítou hé cǎomù, tóurù dōnghǎi, ránhòu fāchū “jīng wèi”“jīng wèi” de jiào shēng, hǎoxiàng zài hūhuànzhe zìjǐ.
Jīng wèi niǎo rì fù yī rì, nián fù yī nián, wánqiáng bù xī, jiānchí bùxiè, juéxīn yào bǎ dōnghǎi tián píng. Zhè jù chéngyǔ bǐyù shǐzhì bù yí, nǔlì bùxiè. Hòu rén cháng yǐ “jīng wèi tián hǎi” zhège chéngyǔ bǐyù shēnchóudàhèn, lìzhì bì bào. Huò bǐyù bù wèi jiānnán xiǎnzǔ, shǐzhì bù yí de jiānyì juéxīn.
3. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện thành ngữ “Tinh vệ lấp biển”
Cùng nhau tìm hiểu nội dung ý nghĩa của thành ngữ Trung Quốc này :
Tinh vệ lấp biển (Tinh vệ điền hải)
Tương truyền cách đây rất lâu, Viêm đế có một người con gái tên là Nữ Oa, Viêm đế rất thương nàng và thường hay dẫn nàng đến Đông Hải để tắm. Nữ Oa rất dũng cảm, đến gió to sóng lớn nàng cũng không hề lo sợ. Sau khi lớn lên, nàng đều muốn tự mình đến Đông Hải để tắm.
Một ngày nọ, nàng không may bị một dòng biển lớn nhấn chìm . Sau khi chết, nàng biến thành một con chim. Hàng ngày đều ngậm một viên đá cùng cây cỏ từ trên núi ném xuống Đông Hải. Rồi phát ra một tiếng kêu “Tinh vệ”, “Tinh vệ” như thể tự gọi chính mình.
Chú chim Tinh Vệ ngày này qua ngày khác, đều kiên cường và bền bỉ, quyết tâm lấp được biển. Thành ngữ ấn dụ cho lòng quyết tâm và nỗ lực không ngừng nghỉ. Các thế hệ sau này lấy câu thành ngữ “Tinh vệ lấp biển” này như một ẩn dụ. Ẩn dụ cho lòng căm thù giặc sâu sắc, quyết tâm lập chí. Hay như một phép ẩn dụ cho sự gian khổ và kiên trì, quyết tâm không hề nao núng.
Related Posts
Học từ vựng tiếng Trung qua chủ đề “Mùa xuân”.
Phân biệt 关于 (GUĀNYÚ) VÀ 对于 (DUÌYÚ) : tìm hiểu về 对于 (DUÌYÚ) (p2)