Vừa … vừa (一边…一边… – yìbiān…yìbiān…) : Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung (P1)

Quay lại chủ đề cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Quốc hôm nay mình sẽ đem đến cho các bạn một chủ đề hết sức hay ho . Đó là cấu trúc ngữ pháp Vừa … vừa (一边…一边…)

1. Khái quát chung về cấu trúc ngữ pháp Vừa … vừa

Sử dụng cấu trúc Vừa … vừa (一边…一边…) khi trong một khoảng thời gian nhất định cùng làm nhiều hành động.

Cấu trúc chung:

Chủ từ + 一边 Động từ 1 + 一边 động từ 2


2. Một số ví dụ cụ thể cho cấu trúc ngữ pháp Vừa … vừa

Cấu trúc câu ngữ pháp Vừa … vừa rất đơn giản , bạn chỉ cần:

  • Thêm chủ ngữ đầu câu
  • Sử dụng 一边 (yìbiān) hai hoặc nhiều lần nhiều nếu có nhiều hành động được diễn ra cùng lúc
  • Đặt những động từ đồng thời diễn ra vào sau mỗi cụm 一边

你可以一边健身,一边听播客。
/Nǐ kěyǐ yìbiān jiànshēn, yìbiān tīng bōkè./

Dịch : Bạn có thể vừa luyện tập thân thể vừa nghe đài.

你可以一边做饭,一边听电台。
/Nǐ kěyǐ yìbiān zuòfàn, yìbiān tīng diàntái./

Dịch : bạn có thể vừa nấu cơm vừa nghe radio .

你还可以一边做家务,一边听有声书。
/Nǐ hái kěyǐ yìbiān zuò jiāwù,  yìbiān tīng yǒushēngshū./

Bạn có thể vừa làm vừa nghe vừa nghe audio.

我不能一边学习,一边听音乐。
/Wǒ bùnéng yìbiān xuéxí, yìbiān tīng yīnyuè/

Dịch: Tôi không thể vừa học vừa nghe nhạc được.

别一边吃饭一边说话。
/Bié yìbiān chīfàn yìbiān shuōhuà./

Dịch : Đừng có vừa ăn vừa nói chuyện.

我们一边走一边聊吧。
/Wǒmen yìbiān zǒu yìbiān liáo ba./

Dịch : Chúng ta vừa đi vừa nói chuyện đi.

你为什么一边哭一边笑?
/Nǐ wèishénme yìbiān kū yìbiān xiào?/


Dịch : Sao mày vừa khóc vừa cười vậy?

3. Khi nào không được sử dụng cấu trúc Vừa … vừa … 一边(yìbiān)…一边 (yìbiān)…

3.1 Khi hành động không là hành động chủ động và đang tiếp diễn.

Sử dụng 一边 (yìbiān)… 一边 (yìbiān)… cho những hành động được cho là hành động chủ động , đang tiếp diễn và đồng thời xảy ra

Không sử dụng 一边 (yìbiān)… 一边 (yìbiān)… cho những hành động đang diễn ra và có hành động khác chen ngang. Thường hành động sử dụng trong cấu trúc này là những hành động dài , không sử dụng hành động ngắn vì nó không mang tính tiếp diễn.

3.2 Ví dụ cụ thể :

 我一边吃晚饭, 一边收到他的短信。 (Câu sai)
/Wǒ yìbiān chī wǎnfàn , yìbiān shōudào tā de duǎnxìn./
Dịch : Tôi vừa ăn vừa nhận tin nhắn của anh ta. (hành động “nhận tin nhắn” là hành động ngắn, không mang tính tiếp diễn và chỉ diễn ra rồi thôi)

我一边吃晚饭,一边发短信。(Câu đúng)
/Wǒ yìbiān chī wǎnfàn, yìbiān fā duǎnxìn./
Dịch: Tôi vừa ăn tối vừa nhắn tin . (Lúc này hành động nhắn tin là hành động tiếp diễn và kéo dài nên có thể sử dụng trong cấu trúc này)

Khi bạn muốn biểu đạt ý rằng khi thứ gì đó xảy ra có một thứ khác chen vô, bạn có thể sử dụng thêm cụm …的时候 (de shíhou) 

Ví dụ:

我吃饭的时候,收到了他的短信。
/Wǒ chīfàn de shíhou, shōudào le tā de duǎnxìn./
Dịch : Lúc tôi đăn ăn cơm, thì nhận được tin nhắn của anh ta.

3.3 Lưu ý đối với Chủ từ trong cấu trúc Vừa … vừa

Cấu trúc vừa … vừa đòi hỏi người thực hiện hành động phải là cùng một người , không được sử dụng cấu trúc đối với hai người khác nhau.

ví dụ:

我一边做作业,他一边打游戏。 (câu sai)
/Wǒ yìbiān zuò zuòyè, tā yìbiān dǎ yóuxì./
Dịch : tôi vừa làm bài tập , anh ấy vừa chơi game.

-> Câu này sai do sử dụng hai chủ ngữ khác nhau.

Để biến câu này thành đúng, chúng ta sẽ tách câu ra.

 我在做作业,他在打游戏
/Wǒ zài zuò zuòyè, tā zài dǎ yóuxì./
Dịch : Tôi đang làm bài tập , anh ta đang chơi game

Related Posts

Nhập bình luận