Vừa … vừa … ( 一边 (yìbiān)… 一边 (yìbiān)…) : Cấu trúc câu tiếng Trung (P2)

Lần trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp Vừa … vừa 一边 (yìbiān)… 一边 (yìbiān)…. Hôm nay chúng ta sẽ quay lại để tìm hiểu kĩ hơn về những kiến thức mở rộng của chủ điểm ngữ pháp này.

1. Cấu trúc rút gọn của kiểu câu Vừa … vừa … 一边 (yìbiān)… 一边 (yìbiān)… 

1.1 Kiểu rút gọn cấu trúc Vừa … vừa …

Bạn có thể rút gọn 一边 (yìbiān)… 一边 (yìbiān)…  thành kiểu  边 (biān)… 边 (biān)… để tạo kiểu câu đơn giản hơn. Tuy nhiên vẫn giữa nguyên nghĩa và tính chính xác của cấu trúc.

Ví dụ cụ thể:

你可以边健身,边听播客。/Nǐ kěyǐ yìbiān jiànshēn, yìbiān tīng bōkè./

Có thể chuyển thành dạng ngắn hơn :
 你可以边健身,边听播客。/Nǐ kěyǐ biān jiànshēn, biān tīng bōkè./
Dịch : Bạn có thể vừa tập thể dục vừa nghe đài.

Cấu trúc dạng rút gọn của câu 边 (biān)… 边 (biān)… sẽ giúp cho câu cú nghe ngắn gọn xúc tích hơn , tuy nhiên vẫn giữ nguyên ngữ nghĩa. Cấu trúc rút gọn này được người bản xứ nói rất nhiều.

Công thức chung :

Chủ từ + 边 (biān) động từ 1+ 边 (biān) động từ 2

Hãy cùng xem qua một vài ví dụ về việc rút gọn cấu trúc 一边 (yìbiān)… 一边 (yìbiān)… thành cấu trúc đơn giản 边 (biān)… 边 (biān)… ở một số ví dụ bên dưới.

1.2 Ví dụ cụ thể

我喜欢边看书,边喝茶。
/Wǒ xǐhuan biān kàn shū, biān hē chá./

Dịch : Tôi thích việc vừa xem sách vừa uống trà.

我经常边上课,边玩手机。
/Wǒ jīngcháng biān shàngkè, biān wán shǒujī./

Dịch: Tôi thường vừa học trên lớp vừa chơi điện thoại

我和我的朋友边看电视,边聊天。
/Wǒ hé wǒde péngyou biān kàn diànshì, biān liáotiān./

Dịch: Bạn tôi và tôi vừa xem TV vừa nói chuyện.

她边上大学,边打工。
/Tā biān shàng dàxué, biān dǎgōng./


Dịch : Cô ấy vừa đi học vừa đi làm.

他在家边工作,边带娃。
/Tā zàijiā biān gōngzuò, biān dàiwá./

Dịch : Anh ta vừa làm việc ở nhà vừa trông con.

我不能边学习,边听音乐。
/Wǒ bùnéng biān xuéxí, biān tīng yīnyuè/


Dịch : Tôi không thể vừa học vừa nghe nhạc.

别边吃饭边说话。
/Bié biān chīfàn biān shuōhuà./

Dịch : Đừng có vừa ăn vừa nói chuyện.

我们边走边聊吧。
/Wǒmen biān zǒu biān liáo ba./


Dịch : Chúng ta hãy cùng nhau vừa đi vừa nói chuyện đi.

师傅, 请不要边开车边打电话。
/Shīfu, qǐng búyào biān kāichē biān dǎ diànhuà./


Dịch : Bác tài à, xin đừng vừa lái xe vừa nghe điện thoại.

你为什么边哭边笑?
/Nǐ wèishénme biān kū biān xiào?/


Dịch : mày sao lại vừa khóc vừa cười cùng lúc vậy?

2.Những cấu trúc tương tự cấu trúc 一边(yìbiān)…一边 (yìbiān)…

Cấu trúc 一边(yìbiān)…一边 (yìbiān)…

Ngoài công thức 一边(yìbiān)…一边 (yìbiān)… chúng ta cũng có thể sài công thức khác để chỉ nghĩa Vừa … vừa …

Có thể sử dụng công thức 一面 (yímiàn)…一面… (yímiàn) để thay thế. Sử dụng như nhau như đối với công thức này thường sẽ sử dụng nhiều trong văn viết.

Một số ví dụ :

你可以一面健身,一面听播客。
/Nǐ kěyǐ yímiàn jiànshēn, yímiàn tīng bōkè./


Dịch : Bạn có thể vừa tập thể dục vừa nghe đài.

我喜欢一面看书,一面喝茶。
/Wǒ xǐhuan yímiàn kàn shū, yímiàn hē chá./

Dịch : Tôi thích vừa đọc sách vừa uống trà.


Lưu ý: 一面 (yímiàn)…一面…(yímiàn) có thể sử dụng để diễn đạt hai hành động đồng thời xảy ra , tuy nhiên cũng có thể chỉ việc thay đổi từ hành động này sang hành động khác, hoặc dùng để chỉ hai hay nhiều hành động xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ như câu “你为什么一面哭一面笑?(Nǐ wèishénme yímiàn kū yímiàn xiào?)” vừa biểu đạt ý ” sao mày vừa khóc vừa cười cùng lúc ?” hoặc có thể hiểu là “Sao mày mới khóc đó mà mày cười liền vậy?” . Nghĩa của câu sẽ dựa vào bối cảnh nghĩa mà dịch.
Bên cạnh đó, công thức này sẽ không được rút gọn như công thức 一边 (yìbiān)… 一边 (yìbiān)… thành đơn giản chỉ còn 边 (biān)… 边 (biān)…

Related Posts

Nhập bình luận