Đến với bài ngữ pháp hôm nay , mình sẽ đưa các bạn tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp (Nếu …thì) – 如果 … 就 . Điểm ngữ pháp hôm nay mình sẽ giúp các bạn làm rõ cấu trúc này nhé.
1.Cấu trúc ngữ pháp “Nếu …thì” 如果… 就…
1.1 Sử dụng câu “Nếu ..thì” trong tiếng Trung như thế nào?
Câu 如果…就… trong tiếng Trung chính là kiểu câu điều kiện giả định hay còn gọi là giả thiết. Kiểu câu này có dạng “Nếu A thì B”, nếu có A thì B sẽ tiếp diễn. Cấu trúc này cũng khá dễ hiểu vì nó khá giống với tiếng Việt chúng ta.
Để làm rõ hơn chức năng của mẫu câu có cấu trúc ngữ pháp “Nếu ..thì” này chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua những ví dụ cụ thể và phần dịch nghĩa bên dưới nhé.
1.2 Ví dụ cụ thể của kiểu câu này
Một số ví dụ cho mẫu câu 如果 … 就 (Nếu…thì):
如 果 你 好 好 学 习,就 能 考 上 大 学. /Rúguǒ nǐ hǎo hào xuéxí, jiù néng kǎo shàng dàxué/.
-Nếu bạn cố gắng học tập thì sẽ có thể thi đậu đại học.
如 果 世 界 上 没 有 你,我 就 不 会 怎 么 过 日. /Rúguǒ shìjiè shàng méiyǒu nǐ, wǒ jiù bù huì zěnmeguò rì/.
– Nếu trên thế gian này không có em, thì anh không biết sẽ sống như thế nào nữa.
如 果 再 不 努 力,你 就 会 前 功 尽 弃! /Rúguǒ zài bù nǔlì, nǐ jiù huì qiángōngjìnqì!/.
-Nếu như không cố gắng nỗ lực, thì bạn coi như đem tất cả công sức đổ sông đổ biển hết.
如果 没 有 伟大 的 太阳,就 没 有 美丽 可爱 的 世界. /Rúguǒ méiyǒu wěidà de tàiyáng, jiù méiyǒu měilì kě’ài de shìjiè/. – Nếu như không có mặt trời to lớn thì sẽ không có thế giới xinh đẹp đáng yêu này.
如 果 没 有 春 天 的 播 种,就 没 有 秋 天 的 收 获. /Rúguǒ méiyǒu chūntiān de bō zhǒng, jiù méiyǒu qiūtiān de shōuhuò/.
– Nếu như không có những hạt mạ gieo vào mùa thu thì sẽ không có gì để thu hoạch vào mùa thu .
如 果 没 有 农 民 工 的 辛 苦,就 没 有 城 市 的 繁 华. /Rúguǒ méiyǒu nóngmín gōng de xīnkǔ, jiù méiyǒu chéngshì de fánhuá/.
-Nếu như không có sự khổ cực của người nông dân thì sẽ không có sự phồn hoa nơi thành thị.
如 果 不 努 力 学 习,就 不 会 取 得 好 成 绩. /Rúguǒ bù nǔlì xuéxí, jiù bù huì qǔdé hǎo chéngjī/.
– Nếu như không cố gắng nỗ lực học tập thì sẽ không đạt được thành tích tốt.
如 果 明 天 下 雨,就 不 去 上 学 了. /Rúguǒ míngtiān xià yǔ, jiù bù qù shàngxuéle/.
– Nếu như ngày mai trời mưa thì sẽ không đi học.
2.Một số mẫu câu giả thiết kết quả tương tự “Nếu…thì” ” 如果 … 就 “
Ngoài cấu trúc ” 如果 … 就 “ thì tiếng Trung Quốc còn có một số cấu trúc chỉ giả thiết kết quả khác . Cùng mình tìm hiểu qua nhé.
假使…../jiǎ shǐ …../: giả sử. nếu…
ví dụ: 假 使 我 是 年 轻 些 ,我 就 甭 想 就 买 这 件 衣 服.
/Jiǎshǐ wǒ shì niánqīng xiē, wǒ jiù béng xiǎng jiù mǎi zhè jiàn yīfú/. Giả sử mà tôi trẻ hơn một tí, Tôi sẽ không suy nghĩ mà mua liền bộ đồ này.
如果…(的话), (那么)/rúguǒ … (dehuà),(nàme)…../: Nếu như… thì.
Ví dụ : 如 果 我 是 他 的 话, 我 会 抓 住 这 个 机 会.
/Rúguǒ wǒ shì tā dehuà, wǒ huì zhuā zhù zhè gè jīhuì/. Nếu như tôi là anh ta, tôi sẽ nắm bắt cơ hội này.
如果说…/rúguǒshuō/: Nếu như nói …
Ví dụ: 如 果 说 你 是 海,我 就 是 沙 , 为 了 永 远 永 远 在 你 旁 边.
/Rúguǒ shuō nǐ shì hǎi, wǒ jiùshì shā, wèile yǒngyuǎn yǒngyuǎn zài nǐ pángbiān/. Nếu anh là biển , em sẽ là cát, để có thể mãi mãi ở bênh cạnh anh.
假如…../jiǎ rú …../:
Ví dụ: 假 如 明 天 下 雨, 我 们 不 会 去 公 园.
/Jiǎrú míngtiān xià yǔ, wǒmen bù huì qù gōngyuán/ Nếu như ngày mai trời đổ mưa, chúng ta sẽ không đi công viên.
要是…..(的话), (那么)…../yào shì …..( de huà ). ( nà me )…../. Nếu như…thì:
Ví dụ: 要 是 我 没 有 忙 着 工 作 的 事, 我 会 抓 住 这 个 机 会 去 出 国 学 习 .
/Yào shì wǒ méiyǒu mángzhe gōngzuò de shì, wǒ huì zhuā zhù zhè gè jīhuì qù chūguó xuéxí/. Nếu như tôi không bận công việc thì tôi sẽ nắm bắt cơ hội này đi du học nước ngoài.
Related Posts
30 cụm khẩu ngữ sử dụng thông dụng trong tiếng Trung Quốc (P2)
Thành ngữ Trung Quốc “Họa long điểm tinh” (Vẽ mắt cho rồng)