Lần trước chúng mình đã chia sẻ về mẫu câu chủ động với 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Chính vì thế hôm nay blog sẽ chia sẻ về kiến thức tiếng Anh về mẫu câu bị động.
1.Câu bị động trong tiếng Anh là gì?
1.1 Khái quát về mẫu câu chủ động và bị động
Ở lần trước mình đã khái quát qua cho các bạn mẫu câu chủ động và bị động , hôm nay mình sẽ nhắc lại để mọi người cũng ôn lại kiến thức nhé
Câu chủ động – bị động là những câu thể hiện việc một hành động được xảy ra , tuy nhiên chiều hướng của hành động là tác động lên một vật khác hay bị vật khác tác động lên nó. Nếu như A tác động lên B, thì A là chủ thể chủ động và chính là chủ thể trực tiếp làm hành động đó vào B, còn B là chủ thể chịu sự tác động đó thì B chính là chủ thể bị động.
Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản theo 3 cụm thời gian Quá khứ – Hiện tại – Tương lai. Mỗi cụm thời gian sẽ có thêm các thì nhỏ bên trong tùy theo mục đích nói. Tuy nhiên đối với mẫu câu chủ động – bị động, sẽ không chịu ảnh hưởng của các thì trong tiếng Anh, và chỉ phụ thuộc vào chủ thể nói.
1.2 Mẫu câu bị động trong tiếng Anh
Trong câu bị động , chủ thể làm chủ từ chính là chủ thể chịu tác động của một chủ thể khác . Nếu trong câu chủ động thì chủ thể đó là object thì khi đổi object đó lên làm chủ ngữ, lúc này sẽ chuyển lại thành câu bị động.
Ví dụ : Mẹ tôi cắt bánh kem nhân dịp sinh nhật tôi (chủ động) -> Bánh kem bị mẹ tôi cắt nhân dịp sinh nhật tôi.
Khi chuyển từ câu chủ động trên thành bị động thì sẽ nghe hơi kì khi dịch ra tiếng Việt , tuy nhiên trong tiếng Anh thì không sao. Ở câu bị động chúng ta sẽ dịch kèm với chữ mang ý nghĩa bị động “Bị – được”
2.Câu bị động trong các thì
Trong tiếng Anh chúng ta có tận 12 thì, câu bị động chính là dựa theo những thì đó và thêm thắt điểm ngữ pháp tạo thành câu bị động.
Đặc trưng của ngữ pháp câu bị động là luôn luôn có tobe , và tobe sẽ chia như thế nào phụ thuộc vào từng thì khác nhau
2.1 Câu bị động thuộc về cột mốc quá khứ
Quá khứ đơn : (Biểu thị những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ)
Công thức chung với động từ thường : Subject + was/were + verb 3/ed +…
Ví dụ :The ticket was bought by that old man last midnight. (Vé đã được cụ già đó mua vào lúc nửa đêm ngày hôm qua)
Quá khứ tiếp diễn trong câu chủ động: dùng để chỉ hành động đã diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ và có xu hướng kéo dài. Dạng câu này sẽ có thời gian cụ thể đi kèm.
Công thức chung : Subject + was/ were + being+ V3/ed +… (specific time)
Ví dụ : 8 p.m last night , our house was all being painted by the city most famous painter. (8 giờ tối qua nhà của chúng tôi được vẽ bởi họa sĩ nổi tiếng nhất thành phố)
Quá khứ hoàn thành : Chỉ một hành động diễn ra trong quá khứ , đã kết thúc và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
Công thức chung : Subject + had + been + V3/ed +…
Ví dụ : I had been taught to behave well before I was able to go to school. (Tôi đã được dạy phải cư xử tốt trước )
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn : dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức chung : Subject + had + been + being+ Ved/3
ví dụ: Their body had been body-painting for 4 hours when she came. (Cơ thể của họ đã được vẽ 4 tiếng lúc cô ấy đến )
3. Thì hiện tại trong câu bị động được chia làm 4 thì cơ bản
Dưới đây mình sẽ chỉ ra những điểm ngữ pháp bị động với câu ở cụm thì hiện tại
Thì hiện tại đơn : Biểu thị hành động diễn ra ở hiện tại , một sự thật ở hiện tại , một sự thật hiển nhiên (Nước sôi ở một trăm độ ),… hành động diễn ra có sự lập lại có tần suất.
Công thức chung :
Với động từ thường : Subject + is + verb 3/ed + …
Ví dụ : That girl is hit by a car (Cô gái ấy bị một chiếc xe tông vào)
Hiện tại tiếp diễn : Biểu thị hành động diễn ra ở hiện tại ngay thời điểm nói .
Công thức chung : Subject + is/am/are + being +Ved/3 +…
Ví dụ : That novel is being written by the author. (Cuốn tiểu thuyết đó đang được tác giả viết )
Hiện tại hoàn thành : chỉ hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc một hành động vừa mới kết thúc trong hiện tại.
Công thức chung : Subject + have/has +been +V3/ed +…
Ví dụ : My homework has just done. ( bài tập của tôi vừa mới được hoàn thành )
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : nhấn mạnh hành động của thì hiện tại hoàn thành, ám chỉ hành động có thể kéo dài tiếp đến tương lai
Công thức chung : Subject +have/ has + been +being + v3/ed….
ví dụ : The work have been being done for 5 hours. (Công việc đã làm được 5 tiếng rồi)
4.Câu bị động và thì tương lai
Ở tương lai, câu bị động cũng sẽ bám sát kiểu câu chủ động và sẽ có thêm thắt một số điểm ngữ pháp để tạo cấu trúc.
Tương lai đơn : Chỉ một hành động chưa xảy ra và sẽ diễn ở tương lai
Công thức chung : Subject + will + be +V3/ed +…
ví dụ : She will be forced to work in the rural area by her boss (Cô ấy sẽ bị cử đi làm việc ở vùng nông thôn bởi sếp của mình).
Tương lai tiếp diễn : Chỉ một hành động đang diễn ra ở một địa điểm cụ thể trong tương lai , có thể có xu hướng kéo dài hành động
Công thức chung : Subject + will be + being V3/ed..
Ví dụ : The sheep will be being fed this time tomorrow. (Những con cừu sẽ được cho ăn giờ này ngày mai)
Thì tương lai hoàn thành: dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức chung : Subject + will have + been + V3/ed +…
Ví dụ : My report will have been finished by the end of this month. (Bài báo cáo của tôi sẽ được hoàn thành vào cuối tháng này.)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn : diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
Công thức chung : Subject +will have been + being+ Ved/3+ ….
Ví dụ :
The food will have been being cooked for 2 hours when I come home at 7pm. (Đồ sẽ đã được nấu 2 tiếng tính đến lúc 7 giờ tối tôi về đến nhà).
Related Posts
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh (P1) : Tìm hiểu về số đếm trong tiếng Anh
Color idiom -Thành ngữ tiếng anh về màu sắc (p2): Blue, green , grey.