Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh (P1) : Tìm hiểu về số đếm trong tiếng Anh

Nếu như trong tiếng Việt chúng ta sẽ thấy rằng khi đếm số chúng ta sẽ đếm 1 , 2 , 3 và trong số thứ tự chúng ta sẽ thêm cụm “thứ” vào để biểu thị thứ tự như thứ nhất, thứ hai, thứ ba,.. Chính vì thế mà trong tiếng anh cũng có sự khác biệt trong số đếm và số thứ tự . Chủ đề hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sẽ là về số đếm và quy tắc đếm số trong tiếng Anh

1.Tìm hiểu về số đếm từ 1 đến 99

1.1 Hàng đơn vị từ 1 đến 10

Số 0 là số đặc biệt và không sử dụng trong việc ghép số, nó chỉ đi lẻ một mình và đọc là Zero

Chúng ta sẽ bắt đầu từ những con số đơn lẻ từ 1 đến 10:

  • 1 : one
  • 2: two
  • 3: three
  • 4: four
  • 5: five
  • 6: six
  • 7: seven
  • 8 : eight
  • 9 : nine
  • 10 : ten

1.2 Số đếm từ 10 đến 19

Vị trí số đếm từ 10 đến 10 sẽ không theo quy tắc nên mình sẽ chia nó làm một mục nhỏ riêng để mọi người dễ hình dung mà theo dõi nhé

  • 11 : eleven
  • 12: twelve
  • 13: thirteen
  • 14: fourteen
  • 15: fifteen
  • 16: sixteen
  • 17: seventeen
  • 18: eighteen
  • 19: nineteen

Đặc trưng của những số đếm vị trí từ 1 đến 19 sẽ có đuôi tiền tố là -teen cần lưu ý phát âm khi gặp những số từ hàng chục trở lên mình sẽ nói sau ở phần dưới. Ngoại trừ eleven, twelve thì những số còn lại tính từ 11 đến 19 đều có đuôi teen. Tuy nhiên cũng có những lưu ý nhỏ , đó là 13 thì là thirteen chứ không phải là threeteen , 15 cũng là fifteen chứ không phải fiveteen

1.2 Số đếm thuộc hàng chục tròn

Những số đếm thuộc hàng chục chẵn bao gồm : 10 – 20 -30 -40 -50- 60-70 – 80 – 90

  • 20: twenty : Không phải là twoty
  • 30 : thirty : Không phải là threety
  • 40: forty : Không phải là fourty
  • 50: fifty : không phải là fivety
  • 60: sixty
  • 70: seventy
  • 80: eighty
  • 90: ninety

Đặc trưng của những số đếm thuộc hàng chục sẽ có đuôi -ty, đuôi hậu tố -ty này đọc sẽ dễ nhầm lẫn với đuôi -teen. Một mẹo để ghi nhớ là khi phát âm số đếm có đuôi -teen sẽ nhấn âm -teen, còn đối với số hàng chục có đuôi -ty thì sẽ nhấn âm trước nó. Lấy ví dụ : thirteen đọc là /’θə:’ti:n/ trọng âm rơi vào âm hai đuôi-teen , còn đối với thirty đọc là /’θə:ti/ trọng âm rơi vào âm 1.

1.3 Số đếm từ hàng chục

Đối với những số đếm từ 20 đến 99 chúng ta sẽ có nguyên tắc ghép chung để tạo số.

Lấy ví dụ : chúng ta có 25 bao gồm 20 + 5

Chính vì thể chúng ta sẽ tìm hai thành phần là 20 và 5, chúng ta có 20 là twenty và 5 là five, vì thế 25 sẽ là twenty-five

Rất đơn giản nhỉ? Chúng ta cứ theo quy tắc tách số đó mà làm tương tự với những số khác từ 21 đến 99. Chỉ cần nhớ số hàng chục tròn và hàng số đơn vị là sẽ ghép được.

2. Tìm hiểu các số đếm khác từ 100 trở lên

2.1 số đếm hàng tròn trăm

  • 100: one hundred
  • 200 : two hundred
  • 300: three hundred
  • 400: four hundred
  • 500: five hundred
  • 600: six hundred
  • 700: seven hundred
  • 800: eight hundred
  • 900: nine hundred

Cách để ghép số hàng trăm tròn , ta chỉ cần áp dụng nguyên tắc lấy số đơn vị + hundred

2.2 Số đếm hàng trăm

Để ghép số đếm hàng trăm không phải là số trăm tròn , ta sẽ áp dụng quy tắc ghép như số hàng chục

Lấy ví dụ : ta có số 235 là bao gồm 200 + 30 + 5 sẽ ghép lại giữa two hundred + thirty-five, lúc này ta chỉ việc thêm and vào giữa sẽ ra số đếm, đọc là two hundred and thirty-five. Các bạn cứ áp dụng như thế đối với những số đếm hàng trăm khác

3. Số đếm từ hàng nghìn , chục nghìn , trăm nghìn

3.1 Hàng nghìn

Số đếm bắt đầu từ hàng nghìn , là hàng ghép từ số hàng đơn vị và đuôi thousand. Ví dụ ta có 1000 là one thousand

Tương tự nếu muốn ghép những số đếm hàng nghìn không tròn thì ta sẽ tách thành phần ra, thêm and giữa những đơn vị – trăm – nghìn

3.2 Số đếm hàng chục nghìn

Hàng chục nghìn là sự kết hợp giữa hàng chục và nghìn. Lấy ví dụ 20 000 ta sẽ đọc là twenty thousand.

Còn với hàng chục nghìn không tròn ta cứ áp dụng tách số và thêm and vào : Hàng chục nghìn – hàng trăm – hàng chục

Ví dụ 34 567 : sẽ đọc là thirty-for thousand and five-hundred sixty-seven.

Lưu ý : Nếu khuyết hàng nào thì lượt hàng đó luôn không cần đọc

Ví dụ 65 030 : sẽ đọc là sixty-five thousand and thirty. Khuyết hàng trăm thì không cần đọc mà đến thẳng hàng chục.

3.3 Hàng trăm nghìn

Hàng trăm nghìn trong số đếm cũng tương tự. Gồm hàng trăm và thousand. Còn với ghép những số không tròn cũng áp dụng nguyên tắc tách số và chữ and.

4. Những số đếm lớn

Chúng ta sẽ có những số đếm thuộc đơn vị lớn hơn sẽ đề cập dưới đây:

  • Hàng triệu : -Million
  • Hàng tỉ: -billion
  • Hàng trăm tỉ : -hundred billion
  • Hàng nghìn tỉ : -thousand billion
  • Hàng tỉ tỉ : -trillion

Related Posts

Nhập bình luận