Câu điều kiện loại 1 là dạng câu được sử dụng rất nhiểu trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh. Hãy cùng mình tìm hiểu về dạng câu này nhé!
1. Câu điều kiện loại 1 nghĩa là gì?
Câu điều kiện là câu diễn tả một sự việc sẽ xảy ra với điều kiện một sự việc khác xảy ra, ta có thể dịch là “nếu… thì…”.
Hai vế của câu điều kiện:
- Mệnh đề điều kiện Cause hay gọi là mệnh đề If, mệnh đề nêu lên điều kiện, mệnh đề phụ.
- Mệnh đề kết quả Result – mệnh đề chính.
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại, diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Công thức: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/shall…+ V(nguyên mẫu)
Chủ thể ở hai vế có thể trùng nhau. Các phần bổ ngữ được thêm vào tùy ý nghĩa của câu.
Động từ của mệnh đề If ta chia tại thì hiện tại đơn còn mệnh đề chính thì chia tương lai đơn.
Mệnh đề If nếu đứng đầu câu thì ta phải thêm dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Nếu mệnh đề If nằm phía sau thì ta không để dấu phẩy.
- If I am hungry, I will get something to eat. (Nếu tôi đói, tôi sẽ ăn cái gì đó.)
- If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua được bài kiểm tra.)
- If I don’t see him this afternoon, I will phone him in the evening. (Nếu tôi không thấy anh ta chiều nay, tôi sẽ gọi anh ta vào tối nay.)
If clause | Main clause |
---|---|
If + S + Simple present | S + Simple future |
If + S + Am/is/are | S + Will/can/must/may… + V_inf |
Ex: If my friend comes, | I will be very happy. |
Ngoài ra, động từ khiếm khuyết “will” còn có thể thay bằng “must/ should/ have to/ ought to/ can/ may” trong một số trường hợp.
3. Cách sử dụng của câu điều kiện loại 1
Ta dùng câu điều kiện loại 1 khi muốn diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- If we pollute the water, we will have no fresh water to use. (Nếu chúng ta làm ô nhiễm nguồn nước, chúng ta sẽ không còn nước sạch để dùng)
Ta còn dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay yêu cầu, đề nghị cho một người khác
- Don’t go out If you don’t have your teacher’s permission. (Bạn không được ra ngoài nếu chưa được sự cho phép của thầy giáo)
- If you can’t lift this heavy bag, I will give you a hand. (Nếu bạn không nhấc được cái túi nặng trĩu này thì hãy để tôi giúp bạn một tay)
Người ta dùng câu điều kiện loại 1 để nhấn mạnh trạng thái đang diễn ra hay sắp hoàn thành của một sự việc, hiện tượng nào đó.
- If we start doing this project today, we will have finished by next month. (Nếu chúng ta bắt tay vào làm dự án này vào ngày hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng tới.)
Chú ý: Nếu sự việc đang xảy ra trong hiện tại thì ta dùng thì hiện tại tiếp diễn, còn nếu sự việc xảy ra mà không có sự chắc chắn về thời gian ta dùng hiện tại hoàn thành.
Khi đổi một câu điều kiện với từ nối If sang Unless, lưu ý không được đổi sang thể phủ định khi dùng Unless mà phải đổi mệnh đề chính sang thể ngược lại.
- If I have money, I will buy that white house.
=>Unless I have money, I will not buy that white house.
4. Tất tần tật về đảo ngữ và biến thể của câu điều kiện loại 1
4.1. Đảo ngữ
Nếu muốn đảo ngữ một câu điều kiện loại 1, ta đảo ngữ ở mệnh đề If và giữ nguyên mệnh đề chính. Khác với các dạng đảo ngữ thông thường là đưa động từ Do/does/did/… lên đầu, trong câu điều kiện loại 1, ta đưa Should lên đầu và chuyển động từ từ hiện tại đơn sang động từ nguyên mẫu.
Công thức: Should + S + (not) + V (nguyên mẫu)
- If she comes, tell her to wait for me a minute. (Nếu cô ấy có đến thì kêu cô ấy chờ tôi một phút.)
=> Should he come, tell him to wait for me a minute.
4.2. Biến thể mệnh đề chính:
Ta biến thể mệnh đề chính trong trường hợp muốn thể hiện sự đồng ý.
Công thức: If + S + simple present, S + may/can + V-inf
- If you finish the exercise, you can do your housework. (Nếu bạn làm xong bài tập này, bạn có thể dọn nhà.)
Trong trường hợp một vấn đề hay sự việc có thể xảy ra trong tương lai và ta cần nhấn mạnh trạng thái đang diễn ra hoặc đang hoàn thành của sự việc, ta dùng công thức:
Công thức: If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect(will be V_ing / will have V3/ed)
- If we start building this supermarket today, we will have finished by April. (Nếu chúng ta khởi công xây dựng siêu thị này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng Tư)
Trong câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.
Công thức: If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf
- If you want to meet my mother, you should wait for a while. (Nếu bạn muốn gặp mẹ tôi, thì bạn nên đợi một lát.)
Ta biến thể mệnh đề trong trường hợp là câu mệnh lệnh.
Công thức: If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf
- If you don’t leave now, you will miss the bus. (Nếu bây giờ bạn không đi thì bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt.)
4.3. Biến thể mệnh đề If:
Ta biến thể mệnh đề trong trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại.
Công thức: If + S + present continuous , S + will + V_inf
- If you are studying, I will not disturb you. (Nếu bạn đang học thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)
Ta cũng biến thể trong tường hợp sự việc không chắc về thời gian.
Công thức: If + S + present perfect, S + will + V-inf
- If he has finished cooking, I will try out his food. (Nếu anh ta nấu xong thì tôi sẽ thử các món của anh ấy.
Related Posts
Idiom chỉ con vật trong tiếng Anh (Học từ vựng theo chủ đề)
Câu chẻ trong tiếng Anh : Cleft Sentence