Câu vị ngữ động từ, vị ngữ tính từ ,vị ngữ danh từ, vị ngữ chủ vị trong tiếng Trung
Thành phần câu trong tiếng Trung là một thành phần bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Tuy nhiên nếu trong tiếng Anh, một câu luôn phải có chủ ngữ và động từ trong thành phần vị ngữ thì trong tiếng Trung Quốc có sự khác biệt. Có 3 loại câu vị ngữ trong tiếng Trung Quốc thường gặp : Vị ngữ động từ , vị ngữ tính từ và vị ngữ danh từ.
1.Câu vị ngữ trong tiếng trung : vị ngữ động từ
Trong câu vị ngữ động từ, động từ chính là thành phần chính cấu thành nên vị ngữ. Chức năng của động từ trong câu vị ngữ là biểu thị trực tiếp hành động của chủ thể như : ăn, nghĩ, nghe, viết, chơi,….
Câu vị ngữ động từ tồn tại ở mọi chủ điểm thời gian, chỉ cần đảm bảo có động từ làm thành phần vị ngữ trong tiếng Trung.
Chúng ta có công thức chung :
Câu khẳng định :
Chủ ngữ + Vị ngữ động từ (trong đó phải có động từ)
Ví dụ : 陈 黄 江 是 一 个 学 生 。( Trần Hoàng Giang là một học sinh ) – Trong câu có thành phần động từ là chữ 是
他 爸 爸 有 三 辆 车 。( Bố anh ta có 3 chiếc xe ) – Trong câu có thành phần động từ là chữ 有
安 妮 在 一 家 外 贸 公 司 工 作。( Anna làm việc ở một công ti thương mại) – Trong câu này thành phần động từ là câu liên động , gồm hai động từ “在” và “工 作”.
Câu phủ định :
Có thể thêm 不 vào trước động từ để diễn tả trạng thái phủ định của động từ. Hoặc thêm 没/没有 vào trước động từ để bộc lộ trạng thái chưa hoàn thành của hành động.
ví dụ:他 们 不 学 习 汉 语。(Bọn họ không học tiếng Trung Quốc)
他 们 没 吃 饭. (bọn họ chưa ăn cơm)
Câu nghi vấn : Sử dụng hình thức câu chữ 吗 hoặc câu hỏi chính phản.
你 今 晚 要 跟他 去 书 店 买 书 吗?( tối nay bạn có cùng anh ta đi nhà sách mau sách không?)
你 今 晚 想 不 想 要 跟 他 去 商 店 买 书?
2. Câu Vị ngữ tính từ :
Cấu trúc chung : Chủ ngữ + vị ngữ
Thành phần vị ngữ trong tiếng Tiếng Trung với dạng vị ngữ hình dung từ chính là tính từ . Có chức năng mô tả trạng thái, tính chất, đặc điểm của chủ thể được nhắc đến trong phân câu . Lấy ví dụ:
这 个 姑 娘 很 漂 亮 ( Cô gái này thật xinh đẹp)
我 朋 友 很 少 (bạn của tôi rất ít)
Dạng phủ định :
thêm 不 trước hình dung từ (tính từ)
张 东 的 学 校 不 新。( Trường học của Trương Đông không mới )
罗 兰 的 房 间 不 太 大 。( Phòng của Roland không được to lắm)
Dạng nghi vấn :
Ta thêm 吗 ở cuối phân câu để tạo câu hỏi
i: 你 的 头 发 长 吗?(Tóc của bạn có dài không ?)
Câu hỏi chính phản : 你 的 头 发 长 不 长?
3. Câu Vị ngữ trong tiếng Trung : vị ngữ danh từ
Trong câu vị ngữ tiếng Trung , câu vị ngữ danh từ có thành phần vị ngữ được cấu tạo từ một cụm đoản ngữ cụm danh từ. Đây là dạng câu ít được dùng , thường sử dụng để hỏi có 1 số mục đích cụ thể như : hỏi ngày , hỏi giờ , hỏi quốc tịch ,quê quán , địa điểm , thời tiết , họ tên ,….
3.1 Hỏi về thời tiết :
ví dụ: 今天晴天。(Trời hôm nay quang đãng )
3.2 Hỏi về giờ giấc.
ví dụ :现在几点?(bây giờ là mấy giờ)
你生日几天几号?( sinh nhật bạn ngày mấy )
3.3 Câu biểu thị thời gian :
昨 天 圣 诞 节。 (hôm qua là giáng sinh)
3.4 Biểu thị tuổi tác
你 几 岁 了 ?/ 你 多 大 了?(Bạn bao nhiêu tuổi)
3.5 Biểu thị ngoại hình , dáng dấp :
她 眼 睛 大 大 的, 头 发 长 长 的。(cô gái này mắt to to , tóc dài dài.)
Lưu ý : ở dạng phủ định phải thêm 是 hoặc 有 vào phân câu
Ví dụ : 今 天 不 是 三 月 十 一 号。(Hôm nay không phải là ngày 11 tháng 3)
4. Câu vị ngữ trong tiếng Trung : vị ngữ Chủ – vị
Là một thành phần vị ngữ đặc biệt vì mang cả hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ , hay gọi là phân câu nhỏ làm vị ngữ trong câu .
Trong câu vị ngữ chủ vị trong tiếng Trung sẽ có hai chủ ngữ : Chủ ngữ lớn ( chủ ngữ chính) và chủ ngữ nhỏ (chủ ngữ phụ nằm trong phân câu vị ngữ chủ vị).
ví dụ :
他 什 么 都 看 过。(anh ấy cái gì cũng nhìn qua rồi) lúc này 他 là chủ ngữ lớn , 什么 là chủ ngữ nhỏ , 看 là động từ trong phân câu vị ngữ chủ vị.
你 一 个 人 都 不 认 识 ( Bạn không quen biết người nào cả)
Related Posts
Phụ âm tiếng Trung Quốc
Há miệng chờ sung -Thành ngữ Trung Quốc (Thủ châu đãi thổ)