Điểm ngữ pháp tiếng Trung hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đó là câu với 而 (ér). Đây là một điểm ngữ pháp đáng chú ý. Chúng ta hãy cũng nhau tìm hiểu nhé!!
1. Chức năng của 而 trong câu
1.1 Tạo sự tương phản
Liên từ 而 (ér) dùng để liên kết hai câu có liên quan với nhau, và 而 (ér) cũng thường được dùng để nhấn mạnh sự tương phản giữa hai phần đó trong câu. Trong trường hợp này chúng ta có thể dịch là “mà , nhưng mà, nhưng,chứ ..” . 而 (ér) thường được dùng trong văn viết nhưng cũng được dùng trong khẩu ngữ khá phổ biến.
1.2 而 (ér) bắt đầu với 是
Bình thường với câu có chữ 而 (ér) chúng ta thường sẽ có đi kèm thêm động từ 是:
Cấu trúc chung thường gặp:
不是……,而是……
是……,而不是……
Trong nhiều trường hợp không nhất thiết phải có 是 nhưng vẫn thực hiện được chức năng của nó là nhấn mạnh sự tương phản giữa hai vế.
Ví dụ cụ thể:
我们 是 来 办事 的 ,而 不 是 来 玩 的 。/Wǒmen shì lái bànshì de, ér bù shì lái wán de./
Dịch : Chúng ta đến đây để làm việc chứ không phải để chơi
以后 后悔 的 人 不 是 我,而 是 你 自己。/Yǐhòu hòuhuǐ de rén bù shì wǒ, ér shì nǐ zìjǐ./
Dịch: Người sau này sẽ hỏi hận không phải là tôi mà chính là bạn đó.
你 这样 做 是 害 他 ,而 不 是 帮 他 。/Nǐ zhèyàng zuò shì hài tā, ér bù shì bāng tā./
Dịch: Bạn làm như vây là hại anh ta chứ không phải là giúp anh ta.
不好意思 ,我 是 不 小心 ,而 不 是 故意 的 。/Bù hǎoyìsi, wǒ shì bù xiǎoxīn, ér bù shì gùyì de./
Dịch : Xin lỗi tôi không cẩn thận chứ không phải cố tình đâu ạ !
现在 要 做 的 不 是 责怪 谁 错 了,而 是 怎么 解决。/Xiànzài yào zuò de bù shì zéguài shéi cuòle, ér shì zěnme jiějué./
Dịch : Việc cần làm bây giờ không phải là trách cứ ai làm sai mà là làm sao để giải quyết vấn đề.
我 没 说 不 是 因为 想 骗 你 ,而 是 怕 你 不 高兴 。/Wǒ méi shuō bù shì yīnwèi xiǎng piàn nǐ, ér shì pà nǐ bù gāoxìng./
Dịch : Tôi không nói không phải là bởi vì tôi muốn gạt bạn , mà là tôi sợ bạn sẽ không vui.
我 不 是 不 想 帮 你 ,而 是 没有 能力 帮 你 。/Wǒ bù shì bù xiǎng bāng nǐ, ér shì méiyǒu nénglì bāng nǐ./
Dịch: Tôi không phải là không muốn giúp bạn mà là tôi không thể giúp bạn .
2. Dùng 而 để nhấn mạnh
Cấu trúc chung
Vế câu thứ 1, + 而 + vế câu thứ 2
我 今天 去 你 家 找 你 了,而 你 不 在 家。/Wǒ jīntiān qù nǐ jiā zhǎo nǐ le, ér nǐ bù zài jiā/
Dịch : hôm nay tôi đến nhà tìm bạn nhưng bạn không có nhà.
孩子 发烧 很 严重,而 你 一点 都 不 关心。/Hái zǐ fāshāo hěn yánzhòng, ér nǐ yīdiǎn dōu bù guānxīn./
Dịch : Con của anh sốt rất nặng nhưng anh một chút cũng không quan tâm đến nó.
她 在 公司 很 受 欢迎,而 我 并 不 喜欢 她。/Tā zài gōngsī hěn shòu huānyíng, ér wǒ bìng bù xǐhuan tā./
Dịch : Cô ta rất được chào đón ở công ty nhưng tôi lại không không thích cô ta.
Related Posts
Chấp hành việc công (奉公守法)-Phụng công thủ pháp: Câu truyện thành ngữ Trung Quốc.
Gậy ông đập lưng ông 请君入瓮 : Thành ngữ Trung Quốc