Bảy đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Đối với người  mới bắt đầu học tiếng Anh thì một trong những kiến thức nền tảng cơ bản đầu tiên đó là đại từ nhân xưng, thế nên để có được một nền móng vững chắc thì chúng ta phải cùng nhau tìm hiểu và học tập về loại đại từ này nhé! Chỉ khi ta vững phần gốc tiếng Anh thì con đường sau này của ta mới dễ dàng hơn vì không bị thiếu hụt kiến thức cơ bản.

1. Định nghĩa của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh?

Đại từ nhân xưng hay còn được gọi là đại từ chỉ ngôi là dạng đại từ được sử dụng để chỉ, thay thế hoặc đại diện cho một danh từ hay cụm danh từ.

Loại từ được dùng nhằm tránh việc lặp lại danh từ mà bạn không muốn đề cập lại hoặc nhắc đến trực tiếp.

Các đại từ nhân xưng thường được chia theo ngôi số ít hoặc số nhiều. Hiện nay trong tiếng Anh có 7 đại từ nhân xưng là I, you, he, she, it, we, they.

Eg:

  • My friend went to Paris last month. She will be come back next Saturday. (Bạn tôi tới Paris tháng trước. Cổ sẽ trở lại vào chủ nhật tuần tới.)
  • This is my table. It is red.(Đây là cái bàn của tôi. Nó màu đỏ.)
  • My family and I will visit my grandparents next week. (GIa đình tôi sẽ đi thăm ông bà vào tuần tới.)
  • My mother has brown hair. She is a doctor. (Mẹ tôi có mái tóc màu nâu. Bà ấy là bác sĩ.)

Chúng ta thay đổi linh hoạt giữa các danh từ với đại từ nhân xưng để nó không bị nhàm chán và lặp lại quá nhiều lần. Như ở câu đầu tiên, “my friend” được thay bằng từ “she” để không bị lặp từ nhưng vẫn chỉ chính xác người mà trở lại vào chủ nhật tới là người bạn của tôi.

2. Cách phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh.

Thông thường các đại từ nhân xưng đều nằm ở vị trí chủ ngữ của câu.

Đại từ này thường được chia thành 3 ngôi, theo số ít, theo số nhiều và nó thường nằm phía sau be hoặc một số các phó từ so sánh như that, than, as,…

Bảng bảy đại từ nhân xưng hiện nay trong tiếng Anh:

Đại từNgôiNghĩa trong tiếng Việt
INgôi thứ nhất số ítTôi, ta, mình
WeNgôi thứ nhất số nhiềuChúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình
YouNgôi thứ hai số ít và số nhiềuBạn, các bạn, đằng ấy, tên kia, lũ, đám
HeNgôi thứ ba số ít, chỉ nam giớiAnh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn
SheNgôi thứ ba số ít, chỉ nữ giớiCô ấy, chị ấy, bà ấy, cổ
ItNgôi thứ ba số ít, chỉ con vật, sự vật, hiện tượng
TheyNgôi thứ ba số nhiều, chỉ tập hợp người hoặc sự vật, động vật, hiện tượng Chúng nó, họ

Tùy vào ngữ cảnh khác nhau mà ta có cách dịch khác nhau.

Eg:

  • It is blue. (Nó màu xanh)
  • It is going to rain. (Trời chuẩn bị đổ mưa.)

3. Cách dùng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh mà các bạn cần nắm rõ

Trong tiếng Anh, các đại từ nhân xưng thường được dùng để thay thế cho các danh từ để tránh lặp lại hoặc khi không cần thiết.

Các cách dùng của một số những đại từ để thay thế các danh từ khác như:

Ta dùng “I, he, she, we, they” để có thể dùng làm chủ ngữ của động từ.

  • She invited me to her birthday party next week. (Cô ấy mời tôi tới sinh nhật của cổ vào tuần tới.)
  • I love you. (Tôi yêu bạn)
  • He called yesterday while you were out. (Anh ấy gọi cho bạn vào hôm qua lúc mà bạn đi ra ngoài.)
  • I saw her yesterday afternoon. (Tôi thấy cô ấy vào chiều ngày hôm qua.)

Ta dùng “Me, him, her, us, them” để có thể sử dụng làm tân ngữ trực tiếp của động từ.

  •  I saw her at the party last night. (Tôi thấy cô ấy ở bữa tiệc vào tối hôm qua.)

Ngoài ra, đại từ nhân xưng còn được sử dụng làm tân ngữ gián tiếp của động từ hay tân ngữ của giới từ.

  • Lan gave me a book. (Lan đưa tôi một cuốn sách)
  • We couldn’t do it without them. (Chúng tôi không thể làm nó nếu thiếu bạn.)

Bài học hôm nay là kết thúc, hãy nghiền ngẫm những chia sẻ về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh cũng như phân loại và cách dùng mà bạn cần biết về đại từ này ở phía trên nhé. Các thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn nắm vững loại đại từ này một cách dễ dàng hơn và không còn làm sai mỗi khi đặt câu hay làm luận án.

Related Posts

Nhập bình luận