Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Ngữ pháp trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt, điển hình là ở việc chia thì quá khứ, tương lai, hay hiện tại cho câu tiếng Anh. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với thì tiếng Anh đơn giản và cơ bản nhất, đó là thì hiện tại đơn.

1.Thì hiện tại đơn nghĩa là gì?

Hiện tại đơn (Simple present) là một thì dùng để chỉ sự thật hiển nhiên hoặc trong hiện tại. Thì này dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn

2.1. Đối với động từ “TO BE”

  • Thể khẳng định

Đối với mỗi dạng chủ ngữ khác nhau ta chia động từ “to be” khác nhau.

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Eg:

  • My father is a dentist. (Bố tôi là một nha sĩ.)
  • I am from Korea. (Tôi đến từ hàn quốc.)
  • She is beautiful. (Cô ấy thật đẹp)
  • Thể phủ định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý: đối với động từ “to be” “Am”, ta sử dụng “Am not” chứ không viết tắt là “Amn’t”.

Eg:

  • I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
  • My litter sister isn’t fat. (Em gái tôi không mập.)
  • My parents aren’t from Vietnam. (Cha mẹ tôi không đến từ Việt Nam.) 
  • Thể nghi vấn

Ta chia làm hai dạng câu hỏi là câu hỏi yes no và WH-question.

Cấu trúc câu hỏi Yes/No question: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?

Cách trả lời: Yes, S + am/ is/ are nếu đồng ý.

Trả lời No, S + am/ is/ are + not nếu không đồng ý.

Eg:

  • Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)

Yes, she is.

  • Are my friends here? (Bạn tôi có ở đây không?)

No, they aren’t.

  • Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

Yes, you are.

Cấu trúc câu hỏi WH- question: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?

Cách trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Eg:

  • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
  • Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

2.2. Đối với động từ thường

  • Công thức ở thể khẳng định: S + V(s/es)+O

Eg:

  • They go to work by bus every day. (Họ đi làm bằng xe buýt hàng ngày.) 
  • He goes to bed early. (Anh ấy đi ngủ sớm.)

=> Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “go” phải thêm “es”.

(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.)

  • Công thức thì hiện tại đơn ở thể phủ định: S + don’t/ doesn’t  + V(nguyên mẫu)

Eg:

  • We don’t go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ Nhật.)
  • She doesn’t visit his grandparents regularly. (Cô ấy không đến thăm ông bà thường xuyên)
  • Công thức ở dạng câu hỏi: Do/ Does+S+ V(nguyên mẫu)?

Câu trả lời: Yes, S+do/does hoặc No, S+ don’t/doesn’t.

Eg:

  • Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)

Yes, I do.(Có, mình ở cùng với gia đình)

  • Does your sister like reading books? (Chị của bạn có thích đọc sách không?)

No, she doesn’t. (Không, chị ấy không thích.)

Note: đối với danh từ số nhiều ta không chia s/es ở động từ đi kèm, còn đối với danh từ số ít phải chia s/es cho động từ đi kèm.

3. Thì hiện tại đơn được dùng như thế nào?

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.

Eg:

  • I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng mỗi ngày.)

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Eg:

  • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc hướng Đông và lặn hướng Tây)

Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.

Eg:

  • The train leaves at 6 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 6h chiều ngày hôm nay.)

Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.

Eg:

  • I think that your brother is a good person. (Tôi nghĩ rằng anh trai bạn là một người tốt.)

4. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.

Khi trong các câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất thì ta dùng thì hiện tại đơn.

  • Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm) 

Eg:

  • He is usually at home in the evening. (Anh ta thường ở nhà vào buổi tối.)

Related Posts

Nhập bình luận