Tất tần tật về cấu trúc get trong tiếng Anh

Get là một động từ mang rất nhiều nghĩa khác nhau trong tiếng Anh. Đồng thời, khi nó đi với các loại từ khác nhau sẽ cho ra cấu trúc mang nghĩa khác nhau dẫn đến khiến người học rất dễ nhầm lẫn. Hãy theo dõi bài bên dưới để biết rõ thêm kiến thức về loại động từ đặc biệt này nhé!

1. Từ get nghĩa là gì trong tiếng Anh

Phiên âm: /get/

Từ get là từ thuộc loại ngoại động từ trong tiếng Anh. Get khi đứng một mình có rất nhiều nghĩa như: 

  • Được, có được, kiếm được, lấy được
  • Nhận được, xin được, hỏi được
  • Tìm ra, tính ra
  • mua
  • Học (thuộc lòng)

và nhiều nghĩa khác nữa.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, get được sử dụng phổ biến với nhiều cấu trúc ý nghĩa khác nhau.

2. Các cấu trúc của get trong tiếng Anh

2.1. Get đi với danh từ hay đại từ

Khi đi sau get là các tân ngữ trực tiếp (danh từ hoặc đại từ), cấu trúc get thường mang nghĩa là nhận, có được, nắm lấy. 

Eg:

  • I got a present from Lan on my birthday. (Tôi nhận được quà từ Lan vào  ngày sinh nhật của tôi.)
  • Let us get you a drink. (Để chúng tớ lấy đồ uống giúp cậu nhé.)

Nếu ta muốn diễn tả trở thành ai, trở thành cái gì, chúng ta không dùng công thức get đi kèm đại từ hay danh từ nữa mà dùng get + to be + danh từ.

Eg:

  • Hanh is getting to be a pretty girl. (Hạnh đang dần trở thành một cô gái xinh đẹp.)
  • Lin is getting to be an obedient child. (Lin đang dần trở thành đứa trẻ ngoan ngoãn.)

2.2. Get đi với tính từ

Một dạng cấu trúc get phổ biến khác là get đi với tính từ. Cấu trúc này mang nghĩa trở nên.

Eg:

  • I’m getting cold. (Tớ đang trở nên lạnh buốt.)
  • It’s time to get the candidates ready for the exam. (Đã đến lúc các thí sinh sẵn sàng cho bài kiểm tra.)

2.3. Get đi với giới từ

Khi get đi với các giới từ trong tiếng Anh, câu mang cụm này thường dùng để chỉ sự di chuyển.

Eg:

  • Kien couldn’t get over the final exam. (Kiên đã không thể vượt qua bài kiểm tra cuối khóa)
  • I usually get up at six o’clock. (Tôi thường ngủ dậy lúc 6 giờ sáng.)

2.4. Get đi với phân từ quá khứ 

Cấu trúc get dùng với các phân từ quá khứ để diễn đạt những việc chúng ta đã tự làm cho chính mình.

Eg:

  • I had only 4 minutes to get dressed before my friend came. (Tôi đã chỉ có 4 phút để mặc quần áo trước khi bạn tôi tới.)
  • If we had planned carefully, we wouldn’t have got lost. (Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi đã không bị lạc đường.)

2.5. Get đi với phân từ quá khứ nhưng mang nghĩa bị động

Trong trường hợp này, cấu trúc get kết hợp với phân từ quá khứ được dùng với nghĩa bị động, tương tự như cấu trúc be + phân từ quá khứ.

Eg:

  • I get paid on the fifth of this month. (Tôi được trả lương vào ngày mùng năm tháng này.)
  • We didn’t get invited to Peter’s party. (Chúng tôi đã không được mời tới bữa tiệc của Peter.)

2.6. Get + to V-inf và Get + V-ing

Người ta thường dùng Get + V-ing trong các giao tiếp thân mật, mang ý nghĩa là bắt đầu làm gì, còn get + to V-inf lại mang ý nghĩa xoay sở, được phép, có cơ hội,…

Eg:

  • We’d better get going now, if not it will be late. (Chúng ta phải bắt đầu đi thôi, nếu không sẽ muộn mất.)
  • We didn’t get to see Jenny, she was too far from us. (Chúng ta không có cơ hội gặp Jenny, cô ấy ở quá xa.)

2. Phrasal verb thường gặp với get

Trong tiếng Anh, phrasal verb đóng một vai trò quan trọng và góp phần làm tăng vốn từ của chúng ta, điều này dẫn đến việc học các cụm từ vựng này là vô cùng quan trọng:

  • Get down: buồn bã, thất vọng, hoặc tập trung vào việc gì, bắt đầu làm gì.
  • Get around: lan truyền, lảng tránh.
  • Get across: kết nối, truyền đạt
  • Get ahead: thăng tiến, thăng chức.
  • Get about: đi lại sau khi hồi phục sức khoẻ, lan truyền (về tin tức).
  • Get in: đến 1 nơi nào đó.
  • Get in on: được tham gia vào việc gì.
  • Get off: xuống (tàu, xe, hoặc máy bay), hoặc giảm nhẹ mức hình phạt.
  • Get in with: trở nên thân thiết với ai nhằm đạt được lợi ích gì.
  • Get into: trở nên hứng thú với điều gì.
  • Get along: trở nên già đi, có mối quan hệ tốt với ai.
  • Get at: với lấy vật gì, hoặc nêu ý kiến, đề xuất điều gì, chỉ trích ai đó.
  • Get away: trốn đi, dời đi, tránh xa cái gì, ai.
  • Get by: vượt qua những khó khăn.
  • Get over: vượt qua, khỏi bệnh.
  • Get to: đến một nơi nào đó, hoặc làm phiền, làm người khác buồn lòng.
  • Get out: dời đi, để lộ cái gì ra ngoài, nói ra hoặc xuất bản.
  • Get through: vượt qua, hay gọi điện thoại cho ai.
  • Get back: trở lại một nơi nào đó, trở lại trạng thái như ban đầu hoặc liên hệ với ai đó sau.

Related Posts

Nhập bình luận