Phrasal verb với See và Look : Mỗi ngày một chủ đề Phrasal verb.

Hôm nay mình sẽ liệt kê cho các bạn những phrasal verb thông dụng đi chung với các cụm từ See và Look. Hãy cùng mình tìm hiểu ý nghĩa và ví dụ của những từ này nhé

1. Các phrasal verb thông dụng với chữ See

Dưới đây là một số phrasal verb với chữ See

1.1 Phrasal verb See to

See to: Để tâm, tác động vào, làm cái gì đó.

After seeing to the shopping, cleaning and cooking, he finally sat down for some rest. (Sau khi đi mua sắn, dọn dẹp nấu nướng cuối cùng anh ấy cũng được ngồi xuống nghỉ một lát).

Jenny, please see to Mrs. Johnathan, she needs you .(Jenny , đi xem xem bà Jonathan xem bà ấy có cần gì không, bà ấy cần cậu đó.)

1.2 Cụm See in

See in: Chào đón, tiếp đón ai đó

ví dụ:  They saw in the Chrismast with a great meal . (Họ chào đón giáng sinh với một bữa ăn thịnh soạn)

1.3 See into

See into: Đi theo ai đó

Ví dụ : He just sees her into the house. (Anh ta chỉ đi theo cô ta đến nhà.)

1.4 Phrasal verb với See: See out

See out : Tiễn , hộ tống ai đó, tiếp tục theo đuổi một thứ gì đó đến cùng

Ví dụ

Hey Patrick ! Please see our guest out. (Ê Patrick, tiễn khách đi kìa!)

I’ll never give up. I’m going to see this thing out. (Tôi sẽ không bỏ cuộc đâu, tôi sẽ tiếp tục xem xem thứ nào sẽ như thế nào nữa).

1.5 See through : Ý nghĩa và ví dụ

See through : Nhìn xuyên thấu một thứ gì đó (nghĩa đen), nhìn thấu vấn đề gì đó (Nghĩa bóng), hỗ trợ hợp tác, giúp đỡ, cái gì đó dồi dào , nhiều.

ví dụ: The fabric is so thin that I can see through these shirts. (cái vải này mỏng quá tôi có thể nhìn xuyên qua mấy cái áo này luôn đấy)

What a ridiculous thing that she didnt’t see through his lies. (Cái điều ngớ ngẩn gì thế này khi mà cô ấy không thể nhìn thấu mấy lời nói dối của hắn ta).

Those shampoo should see us through 10 days living here .(Nhiêu đây dầu gội sẽ dư sức đủ cho chúng ta ở đây 10 ngày )

2. Phrasal verb với Look

Ngoài những cụm từ phrasal của từ see chúng ta sẽ đi đến một số phrasal verb của look

2.1 Look after

Look after: Chăm sóc

Ví dụ: When mom and dad go out for holiday, I have to stay home looking after my two naughty brother and sister. (Khi mà bố mẹ đi du lịch vào kì nghỉ, tôi phải ở nhà chăm sóc cho hai đứa em trai em gái nghịch ngợm của tôi.)

My grandmother is the one who looked after me when I was 2 years old. (Bà tôi là người chăm sóc tôi lúc tôi lên hai tuổi).

2.2 Phrasal verb với Look: Look back

Look back: Nhìn lại quá khứ, nhìn lại đằng sau

ví dụ: When I look back at the past , i still don’t know why I loved him that much. (Mỗi lần tôi nhìn lại quá khứ, tôi vẫn không hiểu sao tôi từng yêu anh ta đến như vậy)

2.3 Look down on

Look down on : Không xem trọng , khinh thường người khác.

Ví dụ : Jane always looks down on the people that are not as rich as she is. (Jane luôn xem thường những người nghèo hơn cô ta.)

If you keep looking down on her but don’t work harder, someday she will catch up with you. (Nếu mày cứ xem thường cô ta mà không cố gắng hơn thì đến một ngày cô ta sẽ bắt kịp mày thôi.)

2.4 Phrasal verb với Look : Look up to

Look up to : Xem trọng ai đó

Everyone of us need to look up to the people that help us in every circumstances.(Mỗi người trong chúng ta đều phải tôn trọng những người đã giúp đỡ ta bất kể hoàn cảnh nào).

No matter how things go, we should look up on our parents. (Cho dù chuyện gì có xảy ra, chúng ta vẫn nên kính trọng cha mẹ mình.)

2.5 Look at

Look at : Cân nhắc, suy nghĩ về cái gì đó

ví dụ: I looked at the possibility of buying a new car, but my current one still runs great . (Tôi suy nghĩ về khả năng có thể mua chiếc xe mới nhưng mà chiếc xe hiện tại của tôi vẫn còn chạy tốt .

2.6 Look for

Look for: Tìm kiếm cái gì đó

ví dụ: Excuse me, I’m looking for a kid which carries a big bag and wears a red shirt and green pants. (Xin lỗi, tôi đang tìm một đứa trẻ có đeo một chiếc cặp lớn , mặt một cái áo đỏ và cái quần màu xanh lá).

Related Posts

Nhập bình luận