Hòa hợp chủ ngữ động từ (Subject-verb agreement) Part 1

Cùng nhau tìm hiểu về một chủ điểm ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Anh của chúng ta. Đó là chủ đề Subject verb agreement hay còn gọi là sự hòa hợp chủ ngữ động từ trong tiếng Anh. Cùng mình tìm hiểu và học để có thể phân biệt nhé.

1.Khái niệm Sự hòa hợp chủ ngữ- động từ

Subject-verb agreement là gì ???

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) : Theo nguyên tắc chung ta sẽ có chủ ngữ số ít sẽ được đi kèm với động từ ở dạng số ít và tương tự động từ số nhiều sẽ sử dụng cho chủ từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước theo một số quy tắc nhất định. Để nhớ được những nguyên tắc đó cần phải có kế hoạch học thật hệ thống để tránh nhầm lẫn.

2. Trường hợp chủ từ được chia dưới dạng số nhiều trong mẫu câu Subject verb agreement

2.1 Chủ ngữ kết hợp từ nhiều chủ ngữ

Trường hợp hai chủ ngữ trở lên được kết nối với nhau bằng chữ and sẽ được chia số nhiều


Ví dụ: Dog and cat are my two favorite pet that i want to have (Chó và mèo là hai con vật mà tôi muốn nuôi.)

Lan and Nga are best friends. (Lan và Nga là hai người bạn thân thiết).

2.2 Một số đại từ được chia số nhiều trong câu Subject-verb agreement

Một số 1 đại từ chỉ số lượng như : several (một vài), both (cả hai), many (nhiều), few (ít,một vài), all (tất cả), some(một vài).


Ví dụ: Several of the girls are fined by the police for driving on the wrong route. (Một vài cô gái thì bị công an phạt vì chạy sai làn đường )

All of the kids are drawing . (tất cả bọn trẻ đều đang vẽ tranh).

2.3 Chủ ngữ là danh từ được hình thành bởi một tính chất đại diện cho tập thể

Cấu trúc chung của dạng này là : The + adjective : Chia số nhiều, ý nghĩa là đại diện cho những cá thể có tính chất đó. Ví dụ như the poor (người nghèo), the rich (người giàu), the blind (người mù),…. đều sẽ chia số nhiều.


Ví dụ: The poor living in the local area are homeless. (Những người nghèo ở địa phương đều vô gia cư). Lúc này sẽ chia số nhiều (are)

The + Quốc tịch : đại diện cho người quốc gia đó . Ví dụ: The Vietnamese: người VN

2.4 Chia số nhiều với cụm từ A number of

A number of + noun (Plural) + Verb chia số nhiều

(Còn đối với trường hợp The number of + Noun(plural) thì sẽ chia động từ số ít)

Ví dụ: A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)

3. Trường hợp chủ từ được chia dưới dạng số ít trong mẫu câu Subject verb agreement

3.1 Danh từ không đếm được –> chia số ít

Một số danh từ không đếm được mà phải có lượng từ đi kèm ví dụ như : Water, bread, milk, beef,…. thì sẽ chia số ít

Ví dụ: The water in this area is totally polluted. ( Nước ở khu vực này hoàn toàn bị ô nhiễm)

3.2 Một số danh từ đặc biết có kết thúc là S nhưng được xét số ít

Danh từ chỉ môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học),mathematics (toán học), politics (chính trị học),

Danh từ chỉ bộ môn thể thao :billiards (bi-da), checkers(cờ đam), darts (phóng lao trong nhà), dominoes (đô-mi-nô)…

Một số bệnh có đuôi s: Measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương)….

Một số Quốc gia : The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin )..

3.2 Một số cụm danh từ đo lường

Một số cụm danh từ đo lường như danh từ chỉ kích thước, đo lường, khoảng cách, thời gian, số tiền,vv…

3.3 Quốc tịch , ngôn ngữ được xem là danh từ số ít

Trong tiếng Anh, trường hợp đối với quốc tịch hay ngôn ngữ của quốc gia đó người ta sẽ chia thành số ít

Ví dụ: English is an international language. (Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế)

3.4 Những đại từ bất định

Những đại từ bất định đi kèm với chủ từ hoặc riêng lẻ : each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either, neither, another, something….. => đều chia số ít

Ví dụ: Each of the them is good at Math (Mỗi người trong số họ đều giỏi Toán).

Everyone in this class speaks English. (Mọi người trong lớp đều nói tiếng Anh)

3.5 The number of + noun (plural)

Công thức chung : The number of + Noun (số nhiều) +Verb (số ít)

Chủ ngữ The number of+ noun sẽ đại diện cho 1 con số ( dịch là số lượng những….)

Ví dụ: The number of banana she ate is countless. ( Số lượng chuối mà cô ấy đã ăn là nhiều k đếm xuể

2.7. Khi chủ ngữ là To + infinitive/Gerund( ving)/Mệnh đề danh từ/Tựa đề

Các trường hợp : To +Vinf / Gerund /mệnh đề danh từ/ Tựa đề sẽ chia số ít

Ví dụ: To jog/ Jogging everyday is good for your health. (Đi bộ mỗi ngày sẽ tốt cho sức khỏe của bạn )

What Ann said wasn’t true. (Những gì mà Ann nói đều không đúng)

That you get low score in school makes me disappointed. (Việc mà con bị điểm thấp ở trường khiến mẹ thất vọng )

“Harry Potter” is my son’s favourite movie. (Harry Potter là bộ phim ưa thích của con trai tôi)

3.7 Một số liên từ

Những liên từ kết nối hai chủ ngữ như:  with, as well as, together with, along with, no less than… sẽ chia số ít

Ví dụ: The old man with his dog passes my house every morning. (ông gia với con chó của ông ta đi qua nhà tôi mỗi sáng)

Mr. Ben as well as his assistants has just flown . (Ông Ben với trợ lí của ổng đã vừa mới bay rồi.)

Related Posts

Nhập bình luận