Mặt trăng – nàng thơ của những người thi sĩ – thường gắn với những câu thơ tình triền miên hay mơ tưởng cao xa. Khi đặt mặt trăng trong những câu thành ngữ tiếng Anh, nó có vô vàn nghĩa khác nhau có thể được sử dụng ở nhiều ngữ cảnh. Để nắm bắt được hết những câu thành ngữ về mặt trăng (Moon Idioms), ta chỉ có cách nhìn đi nhìn lại nhiều lần câu thành ngữ cho đến khi nó in sâu vào trí óc chứ không còn cách nào có con đường ngắn hơn.
1. Moon là gì?
Phiên âm: /mu:n/
Moon ở dạng danh từ có nghĩa là mặt trăng – vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời. Tuy nhiên khi người thi sĩ dùng từ moon trong thơ văn, nó lại mang nghĩa là tháng (nguyệt).
Eg:
- The moon is neither a planet nor a star, it is a satellite. (Mặt trăng không phải là hành tinh hay là ngôi sao, nó là một vệ tinh.)
Moon ở dạng động từ thường đi với around hoặc about. Lúc này, nó có nghĩa là đi lang thang vơ vẩn hoặc có vẻ mặt thờ thẫn như ở cung trăng.
2. Các thành ngữ về mặt trăng – Moon Idioms
2.1. Over the moon
Thành ngữ Over the moon dùng để diễn tả cảm xúc cực kì sung sướng, hạnh phúc.
- I have passed my final exam. I am over the moon today. (Tôi đã vượt qua được bài kiểm tra cuối kì rồi. Thiệt là sung sướng quá đi mất!)
- John accepts to be my boyfriend. I am over the moon now, let’s go party. (John đồng ý trở thành bạn trai tui rồi, tui hạnh phúc lắm luôn, đi tiệc tùng thôi nào)
2.2. Once in a blue moon
Once in a blue moon là một thành ngữ mà người bản xứ rất hay dùng. Cụm từ này cũng có thể dùng được trong IELTS Speaking, đặc biệt là hầu như tất cả các loại câu hỏi trong part 1 đều có thể dùng cụm này để trả lời.
Thành ngữ này dùng để mô tả một việc mà chúng ta rất ít khi làm, hầu như không bao giờ làm, ta có thể dùng nó để trả lời các câu hỏi về sở thích, thói quen… Tuy nhiên, mình không khuyến khích dùng thành ngữ này trong bài văn viết.
Eg:
- Do you like reading newspapers? (Bạn có thích đọc báo không?)
- No I don’t. I only read newspapers once in a blue moon. (Không, tôi hiếm khi đọc báo lắm.)
- Once in a blue moon, I go to the movies (Thỉnh thoảng tôi mới đi xem phim)
2.3. Ask for the moon
Thành ngữ này nếu ta dịch theo nghĩa đen có nghĩa là đòi cho được mặt trăng. Từ đó ta nhớ được nghĩa bóng của nó là đòi hỏi một cái gì quá đáng, không thực tế, viển vông.
Eg:
- Hong is trying to get A+. I think she is asking for the moon. (Hồng đang cố gắng để lấy điểm A+. Mình nghĩ là cô ta đang làm một điều không tưởng)
2.4. Moon something away
Thành ngữ Moon something away dùng để nói lên cách sử dụng, tiêu xài một cái gì đó một cách không cần thiết, lãng phí cái gì đó.
Eg:
- Turn the light off. You are moon electricity away. (Tắt đèn đi. Bạn đang lãng phí điện đó.)
- Don’t moon a whole month away, you should do something useful. (Đừng có lãng phí cả tháng trời như vậy, bạn nên làm cái gì đó hữu ích hơn đi)
2.5 Promise the moon to someone
Câu này nghĩa là hứa với ai một điều gì đó chắc chắn, không lật lọng hay đổi ý không làm sau khi hứa.
Eg:
- My mother promised me the moon, but she never celebrated birthday for me. (Mẹ tôi hứa lên hứa xuống nhưng bà chưa bao giờ tổ chức sinh nhật cho tôi.)
2.6. Reach for the moon
Thành ngữ Reach for the moon nếu ta dịch word – by – word thì nó có nghĩa là chạm tới mặt trăng. Hiển nhiên, điều này là vô lý, không thể thực hiện, chỉ có trong giấc mơ. Dựa vào điều này, ta có nghĩa của thành ngữ này chính là để chỉ những điều hão huyền, không thực tế, và những mơ mộng viển vông không có thực.
Eg:
- I think Dang is reaching for the moon because he cannot pass the driving test with only such a basic knowledge. (Mình nghĩ là Đăng đang mơ mộng viễn vông quá vì anh ta không thể nào qua được kì thi lái xe với vốn kiến thức sơ đẳng như thế được)
Related Posts
Mệnh đề quan hệ (P3) Rút gọn mệnh đề quan hệ và một số lưu ý đối với mệnh đề quan hệ
Cấu trúc Had better trong tiếng Anh