Chào các bạn quay lại với chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung Quốc. Ngày hôm nay mình sẽ đem đến cho các bạn một chủ đề về cách sử dụng từ . Và cặp từ hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi phân biệt đó chính là 时候 (shíhou) và 时间 (shíjiān)
1. Tìm hiểu 时候 (shíhou)
1.1 Chỉ một thời gian nhất định khi có chuyện gì đó diễn ra
Khi sử dụng sử 时候 có nghĩa là chúng ta đang dẫn ra một khoảng thời gian nào đó. Có thể dịch là “lúc, khi “
Ví dụ :
他 回 来 的 时 候 , 我 正 在 看 电 视。 /Tā huílai de shíhou, wǒ zhèngzài kàn diànshì./
Dịch : Lúc anh ta quay trở về, tôi đang xem TV.
妈 妈 做 饭 的 时 候,我 和 我 朋 友 在 学 习
/Māmā zuò fàn de shíhòu, wǒ hé wǒ péngyǒu zài xuéxí/
Dịch : Lúc mẹ tôi đang làm đồ ăn, tôi và bạn tôi đang học bài.
1.2 Khoảng thời gian nhất định
Hình thức thứ hai là chỉ ra một khoảng thời gian nhất định , ví dụ như mùa xuân , mùa hè, mùa đông, kì thi, ,…
Ví dụ:
夏天 的 时,这儿 很 漂亮。/Xiàtiān de shíhou, zhèr hěn piàoliang./
Dịch: Vào lúc mùa hè ở đây rất đẹp.
1.3 Câu với 什么时候 (shénme shíhou)
Dùng 什么时候 (shénme shíhou) để hỏi về thời gian, dịch là “Lúc nào, khi nào”, hoặc cũng có thể dùng trong câu trường thuật với ý nghĩa là ” Khi nào…”
Ví dụ :
你什么时候来?/Nǐ shénme shíhòu lái?/
Dịch : Khi nào bạn đến?
不 论你 在 什 么 时 候 结 束,重 要的 是 结 束 之 后 就 不 要 悔 恨。/Bùlùn nǐ zài shénme shíhòu jiéshù, zhòngyào de shì jiéshù zhīhòu jiù bùyào huǐhèn./
Dịch: Không cần biết kết thúc khi nào, điều quan trọng là sau khi kết thúc không phải hối hận.
不 管 从 什 么 时 候 开 始,重 要 的 是 开 始 以 后 不 要 停 止;不 管 在 什 么 时 候 结 束 ,重 要 的 是 结 束 以 后 不要 后 悔。
/Bùguǎn cóng shénme shíhòu kāishǐ, zhòngyào de shì kāishǐ yǐhòu bùyào tíngzhǐ; bùguǎn zài shénme shíhòu jiéshù, zhòngyào de shì jiéshù yǐhòu bùyào hòuhuǐ./
Dịch : Không cần biết nó bắt đầu từ khi nào, điều quan trọng là không nên dừng lại sau khi bắt đầu, cho dù kết thúc khi nào, điều quan trọng là không phải hối tiếc sau khi kết thúc.
不 论 你 在 什 么 时 候 开 始,重 要 的 是 开 始 之 后 就 不 要 停 止。
/Bùlùn nǐ zài shénme shíhòu kāishǐ, zhòngyào de shì kāishǐ zhīhòu jiù bùyào tíngzhǐ/
Dịch : Không cần biết bạn bắt đầu từ khi nào, điều quan trọng là không được dừng lại sau khi bạn bắt đầu.
2. Tìm hiểu về 时间 (shíjiān)
1.Chỉ một khoảng thời gian , thời lượng thời gian
Ví dụ:
Hǎo cháng shíjiān bú jiàn, nǐ shòu le.
好 长 时间 不见, 你 瘦 了。/Hǎo cháng shíjiān bú jiàn, nǐ shòu le./
Dịch : Lâu rồi không gặp mày, trông mày gầy vậy.
Wǒ xiàwǔ méiyǒu shíjiān chīfàn.
我 下午 没有 时间 吃饭。/Wǒ xiàwǔ méiyǒu shíjiān chīfàn./
Dịch: Buổi chiều tôi không có thời gian ăn cơm
2.2 Thời gian trên đồng hồ
Ví dụ :
Xiànzài de shíjiān shì shí’èr diǎn.
现 在 的 时 间 是 十 二 点。/Xiànzài de shíjiān shì shí’èr diǎn/
Dịch : Bây giờ là 12 giờ rồi.
Related Posts
30 câu khẩu ngữ thông dụng trong tiếng Trung Quốc (p1)
Nhân diện đào hoa (人面桃花): Thành ngữ Trung Quốc.