Quy tắc phát âm âm đuôi -s, -es, -ed

Tèng teng teng, lần trước mình đã chia sẻ với các bạn về cách chia quá khứ của động từ “trong quy tắc”. Hôm nay chúng ta sẽ đến với phần siêu khó chịu đối với một vài bạn, đó là phân biệt cách phát âm của các từ có âm đuôi -s, -es, -ed!

1. Âm vô thanh và hữu thanh trong bảng phiên Âm IPA

Trước khi bước vào bài học, chúng ta hãy điểm sơ lại các kiến thức cũ trong Bảng phiên âm tiếng Anh IPA.

1.1. Âm vô thanh

Là những âm mà khi nói thì âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng. Điều này dẫn đến cổ họng sẽ không rung.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

1.2. Âm hữu thanh

Là những âm khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thử phát âm các âm này sẽ cảm nhận được độ rung từ vòm họng truyền qua ngón tay.

Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

2. Cách phát động từ mang âm đuôi -ed

Ta thường thấy đuôi -ed trong động từ ở thì quá khứ đơn, tính từ và quá khứ phân từ.

Có 3 cách phát âm -ed trong tiếng Anh và phát âm như thế nào là phục thuộc vào cách phát âm của phụ âm cuối động từ.

2.1. Đuôi -ed được phát âm là /t/

Ta phát âm đuôi -ed thành âm /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh như: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/

Eg:

  • Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
  • Coughed /kɔːft/: Ho
  • Missed /mist/: Quên
  • painted /ˈpeɪntɪd/: vẽ
  • intended /ɪnˈtɛndɪd/ : dự định
  • collected /kəˈlɛktɪd/: sưu tầm
  • Washed /wɔːʃt/: Giặt
  • Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
  • faded /ˈfeɪdɪd/: phai màu
  • Asked /æskt/: Hỏi

2.2. Đuôi -ed được phát âm là /id/

Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. thì ta phát âm đuôi -ed thành /id/.

  • Added /æd/: thêm vào
  • Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
  • Needed /ˈniːdɪd/: cần

2.3. Đuôi -ed được phát âm là /d/

Loại trừ các âm đã được ghi phía trên, các âm còn lại sẽ khiến đuôi -ed được phát âm là /d/.

  • Cried /kraɪd/: Khóc
  • Smiled /smaɪld/: Cười
  • hugged /hʌgd/: ôm
  • screamed /skriːmd/: thét
  • owned /oʊnd/: sở hữu
  • played /pleɪd/: chơi

2.4. Các từ đuôi -ed phát âm không theo quy tắc

Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì.

  • Aged /ɪd/
  • Blessed /ɪd/
  • Crooked /ɪd/
  • Dogged /ɪd/
  • Wretched /ɪd/

3. Cách phát âm động từ hoặc danh từ có đuôi -s, -es

3.1. Âm -s và -es được phát âm là /ɪz/

Ta phát âm âm đuôi của động từ hoặc danh từ số nhiều là /iz/ khi tận cùng của từ là các kí tự -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Eg:

  • C: races (sounds like “race-iz”)
  • S: pauses, nurses, buses, rises
  • X: fixes, boxes, hoaxes
  • Z: amazes, freezes, prizes, quizzes
  • SS: kisses, misses, passes, bosses
  • CH: churches, sandwiches, witches, teaches
  • SH: dishes, wishes, pushes, crashes
  • GE: garages, changes, ages, judges

3.2. Danh từ số nhiều hoặc động từ có đuôi -s, -es phát âm là /s/

Ta phát âm là /s/ khi tận cùng từ là các phụ âm vô thanh.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

Eg:

  • P: cups, stops, sleeps
  • T: hats, students, hits, writes
  • K: cooks, books, drinks, walks
  • F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)
  • TH: myths, tablecloths, months

3.3. Phát âm đuôi -s, -es là âm /z/

Ta phát âm động từ hoặc danh từ đuôi -s, -es là /z/ đối với những từ không thuộc những từ phía trên đã liệt kê.

Cụ thể, khi từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm hữu thanh, ta phát âm -s, -es là /z/.

Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Nguyên âm: u, e, o, a, i.

  • Nguyên âm: sees, fleas
  • D: cards, words, rides, ends
  • G: rugs, bags, begs
  • L: deals calls, falls, hills
  • M: plums, dreams
  • N: fans, drains, runs, pens
  • NG: kings, belongs, sings
  • R: wears, cures
  • V: gloves, wives, shelves, drives
  • Y: plays, boys, says
  • Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes

4. Mục đích của việc thêm -s, -es, ‘s

Có khá nhiều lý do để thêm s và es hay ‘s vào đuôi của từ:

  • Để tạo thành danh từ số nhiều 
  • Để chia động từ 
  • Để thể hiện sở hữu 
  • Để viết tắt 

Related Posts

Nhập bình luận