Chào mừng các bạn quay lại với chủ đề thành ngữ Trung Quốc, hôm nay mình sẽ dẫn các bạn đến với thành ngữ Thố tử Hồ bi 兔死狐悲 (Thỏ chết Cáo đau lòng). Cùng mình tìm hiểu nhé
1.Tìm hiểu Hán tự và phát âm của câu truyện thành ngữ Trung Quốc này nhé !
Cùng mình tìm hiểu Hán tự và piyin của câu chuyện thành ngữ Trung Quốc này nhé!!
兔死狐悲 (Tùsǐhúbēi)
从前有一只兔子和一只狐狸,他们为了对付有共同的敌人——山里的猎人,结成联盟并且发誓要同生死共患难。
cóngqián yǒuyī zhǐ tùzǐ hé yī zhǐ húlí, tāmen wèile duìfù yǒu gòngtóng de dírén——shānli de lièrén, jié chéng liánméng bìngqiě fāshì yào tóng shēngsǐ gòng huànnàn.
有一天,当他们正在田野里享受大自然的美景时,一群山里的猎人突然出现在他们面前。兔子和狐狸正要逃跑的时候,有个猎人一箭射到了兔子身上,狐狸拼命逃跑,侥幸逃过了一劫。
Yǒu yītiān, dāng tāmen zhèngzài tiányě lǐ xiǎngshòu dà zìrán dì měijǐng shí, yīqún shānli de lièrén túrán chūxiànzài tāmen miànqián. Tùzǐ hé húlí zhèng yào táopǎo de shíhòu, yǒu gè lièrén yī jiàn shè dàole tùzǐ shēnshang, húlí pīnmìng táopǎo, jiǎoxìng táoguòle yī jié.
猎人们走后,狐狸回到了原地,它非常悲伤,呜呜呜的哭了起来。
Lièrénmen zǒu hòu, húlí huí dàole yuán dì, tā fēicháng bēishāng, wū wū wū de kūle qǐlái.
这时候,有个长者正好经过,看见狐狸正在哭泣,觉得非常奇怪,就问:“狐狸,你为什么不停地哭泣啊?”
Zhè shíhòu, yǒu gè zhǎng zhě zhènghǎo jīngguò, kànjiàn húlí zhèngzài kūqì, juédé fēicháng qíguài, jiù wèn:“Húlí, nǐ wèishéme bù tíng de kūqì a?”
狐狸非常悲哀地说:“你有所不知,我和免子同样弱小的动物,都是猎人捕猎的对手象,本来我们是同生死共患难的,可是现在我的同伴被猎人射死了,它今天的死亡,预示着我也活不了多久,我真正的朋友死了,我哪能不伤心呢?”
Húlí fēicháng bēi’āi de shuō:“Nǐ yǒu suǒ bùzhī, wǒ hé miǎn zǐ tóngyàng ruòxiǎo de dòngwù, dōu shì lièrén bǔliè de duìshǒu xiàng, běnlái wǒmen shì tóng shēngsǐ gòng huànnàn de, kěshì xiàn zài wǒ de tóngbàn bèi lièrén shè sǐle, tā jīntiān de sǐwáng, yùshìzhe wǒ yě huó bùliǎo duōjiǔ, wǒ zhēnzhèng de péngyǒu sǐle, wǒ nǎ néng bù shāngxīn ne?”
长者听了狐狸的话,叹着气说:“你为同伴的死而伤心,是因为你们有着相似的命运啊!”
Zhǎng zhě tīngle húlí dehuà, tànzhe qì shuō:“Nǐ wèi tóngbàn de sǐ ér shāngxīn, shì yīnwèi nǐmen yǒuzhe xiāngsì de mìngyùn a!”
兔子死了,同伴狐狸感到悲伤,并为自己的未来而担忧,我们因同伴的离去感到悲伤实属正常,但不应因此而过度忧伤,我们应该做的是勇敢面对现实。
Tùzǐ sǐle, tóngbàn húlí gǎndào bēishāng, bìng wèi zìjǐ de wèilái ér dānyōu, wǒmen yīn tóngbàn de lí qù gǎndào bēishāng shí shǔ zhèngcháng, dàn bù yìng yīncǐ ér guòdù yōushāng, wǒmen yīnggāi zuò de shì yǒnggǎn miàn duì xiànshí.
兔死狐悲,意思是兔子死了,狐狸感到悲伤,比如因同类的不幸或死亡,而感到悲伤。
Tùsǐhúbēi, yìsi shì tùzǐ sǐle, húlí gǎndào bēishāng, bǐrú yīn tónglèi de bùxìng huò sǐwáng, ér gǎndào bēishāng.
2. Tìm hiểu nội dung truyện Thố tử Hồ bi (兔死狐悲)
Hãy cùng mình tìm hiểu câu chuyện thành ngữ ” Thố tử Hồ bi “này nhé !
Thố tử Hồ bi (Thỏ chết Cáo đau lòng)
Ngày xưa có một con thỏ và một con cáo, chúng có chung một kẻ thù là người thợ săn trên núi, liền liên minh với nhau , thề nguyện sẽ cùng sống chết có nhau.
Có một ngày nọ, khi chúng đang hưởng thụ phong cảnh tuyệt đẹp của thiên nhiên trên cánh đồng, có một đám thợ săn phát hiện ra chúng xuất hiện trước mặt bọn chúng . Lúc thỏ và cáo đang phải chạy trốn khỏi đám thợ săn, có một tên thợ săn bắn một mũi tên vào người con thỏ, cáo thì bạt mạng mà chạy ,may mắn chạy thoát được.
Sau khi đám thợ săn đi rồi, Cáo quay trở về chỗ cũ, nó rất đau lòng và bắt đầu khóc lên.
Lúc này, có một bô lão đúng lúc đó đi ngang qua, nhìn thấy Cáo đang khóc tấm tức , cảm thấy kì lạ , liền hỏi :” Cáo ơi, sao con khóc nhiều vậy?
Cáo trả lời một cách đầy đau xót : “Ông không biết gì đâu, con và thỏ là những con vật nhỏ vé và yếu ớt, đều bị thợ săn săn bắt, vốn dĩ chúng con là sống chết có nhau, nhưng bây giờ bạn đồng hành của con đã bị bắn chết rồi, nó chết bây giờ chết rồi, dự báo là con cũng sống không được bao lâu nữa,bạn con chết rồi , con làm sao không đau lòng được .
Bô lão nghe thấy Cáo nói như vậy , thở dài nói : ” Con vì cái chết của bạn mình mà đau lòng là bởi vì các con có vận mệnh giống nhau a !”
Thỏ chết rồi, người bạn Cáo cảm thấy rất thương tâm và lo lắng cho tương lai của mình. Chúng ta cảm thấy buồn vì sự ra đi của bạn đồng hành là điều bình thường, nhưng chúng ta không nên quá buồn vì điều này. Điều chúng ta nên làm là dũng cảm đối mặt với thực tế.
Thỏ chết và cáo buồn có nghĩa là khi Thỏ đã chết đi ,Cáo cảm thấy buồn, cũng như như vì cảm thấy bất hạnh đau xót về cái chết của đồng loại.
Related Posts
20 Cấu trúc câu thông dụng trong ngữ pháp tiếng Trung (P4)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung: 20 cấu trúc thông dụng (p1)