Câu chủ động , câu bị động là những mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh mà ai cũng cần phải biết. Chính vì thế blog sẽ chia sẽ về kiến thức tiếng Anh về mẫu câu này. Và trước hết, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu mẫu câu chủ động trong tiếng Anh.
1.Câu chủ động trong tiếng Anh là gì?
1.1 Khái quát về mẫu câu chủ động và bị động
Câu chủ động – bị động là những câu thể hiện việc một hành động được xảy ra , tuy nhiên chiều hướng của hành động là tác động lên một vật khác hay bị vật khác tác động lên nó. Nếu như A tác động lên B, thì A là chủ thể chủ động và chính là chủ thể trực tiếp làm hành động đó vào B, còn B là chủ thể chịu sự tác động đó thì B chính là chủ thể bị động.
Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản theo 3 cụm thời gian Quá khứ – Hiện tại – Tương lai. Mỗi cụm thời gian sẽ có thêm các thì nhỏ bên trong tùy theo mục đích nói. Tuy nhiên đối với mẫu câu chủ động – bị động, sẽ không chịu ảnh hưởng của các thì trong tiếng Anh, và chỉ phụ thuộc vào chủ thể nói.
1.2 Mẫu câu chủ động trong tiếng Anh
Mẫu câu chủ động là mẫu câu sử dụng thường xuyên , để mô tả hành động được phát ra trực tiếp từ một chủ thể nhất định. Ví dụ: Tôi chơi bóng cùng với bạn tôi . Lúc này chủ thể ‘tôi’ chính là người trực tiếp hành động động tác “Chơi bóng”
2.Câu chủ động trong các thì
Trong tiếng Anh chúng ta có tận 12 thì, câu chủ động chính là những câu áp dụng theo những thì đó.
2.1 Những thì thuộc về cột mốc quá khứ
Quá khứ đơn : (Biểu thị những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ)
Công thức chung với động từ thường : Subject + verb 2/ed +…
Ví dụ : I went to the zoo last week. (Tôi đã đi sở thú vào tuần trước)
Công thức với động từ tobe: Subject + was /were + noun / adjective +…
Ví dụ : I was 56 kg last week. (Tuần rồi tôi 56kg thôi)
Quá khứ tiếp diễn trong câu chủ động:
Trong câu chủ động được xem là một câu bình thường thì đối với thì quá khứ tiếp diễn, dùng để chỉ hành động đã diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ và có xu hướng kéo dài. Dạng câu này sẽ có thời gian cụ thể đi kèm.
Công thức chung : Subject + was/ were + Ving +… (specific time)
Ví dụ : 8 p.m last night , we were having dinner at that restaurant. (8 giờ tối qua chúng tôi đang ăn tối ở nhà hàng đó).
Quá khứ hoàn thành : Chỉ một hành động diễn ra trong quá khứ , đã kết thúc và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
Công thức chung : Subject + had + V3/ed +…
Ví dụ : I had done all of my homework by the time she came. (Tôi đã làm xong hết bài tập lúc mà cô ấy đến )
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn : dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức chung : Subject + had + been + V-ing
ví dụ: They had been drawing for 4 hours when she came. (Họ đã vẽ tranh được 4 tiếng lúc cô ấy đến )
3. Thì hiện tại trong câu chủ động được chia làm 4 thì cơ bản
Thì hiện tại đơn : Biểu thị hành động diễn ra ở hiện tại , một sự thật ở hiện tại , một sự thật hiển nhiên (Nước sôi ở một trăm độ ),… hành động diễn ra có sự lập lại có tần suất.
Công thức chung :
Với động từ thường : Subject + verb (s/es) + …
Với động từ tobe : Subject + is/am/are + noun/adj
Ví dụ : I go to school every morning. (Tôi đến trường mỗi ngày)
Water boils at 100 celcius degree. (Nước sôi ở 100 độ C)
She is pretty . (Cô ấy xinh đẹp)
Hiện tại tiếp diễn : Biểu thị hành động diễn ra ở hiện tại ngay thời điểm nói .
Công thức chung : Subject + is/am/are + Ving +…
Ví dụ : She is reading that novel. (Cô ấy đang đọc cuốn tiểu thuyết đó)
Hiện tại hoàn thành : chỉ hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc một hành động vừa mới kết thúc trong hiện tại.
Công thức chung : Subject + have/has +V3/ed +…
Ví dụ : I have just done my homework. (tôi vừa mới hoàn thành bài tập của mình )
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : nhấn mạnh hành động của thì hiện tại hoàn thành, ám chỉ hành động có thể kéo dài tiếp đến tương lai
Công thức chung : Subject +have/ has + been +Ving+….
ví dụ : I have been working for 5 hours. (Tôi đã làm việc được 5 tiếng rồi)
4.Câu chủ động và thì tương lai
Trong câu chủ động được xem như 1 câu cơ bản , và đối với thì tương lai cũng sẽ có 4 thì tương lai cơ bản.
Tương lai đơn : Chỉ một hành động chưa xảy ra và sẽ diễn ở tương lai
Công thức chung : Subject + will + V0 +…
ví dụ : She will be on vacation next month (Cô ấy sẽ đi nghỉ mát vào tháng sau).
Tương lai tiếp diễn : Chỉ một hành động đang diễn ra ở một địa điểm cụ thể trong tương lai , có thể có xu hướng kéo dài hành động
Công thức chung : Subject + will be + Ving...
Ví dụ : She will be sunbathing at the beach this time next week. (Ngày này tuần sau cô ấy đang ở biển tắm nắng).
Thì tương lai hoàn thành: dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức chung : Subject + will have + V3/ed +…
Ví dụ : I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn : diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
Công thức chung : Subject +will have been + Ving+ ….
Ví dụ :
They will have been talking with each other for an hour by the time I get home. (Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)
Related Posts
Phrasal verb Get : Mỗi ngày một chủ đề phrasal verb (p1)
So sánh hơn – Cấu trúc trong tiếng Anh (Comparative structure)