Câu điều kiện loại 3 là lọai câu điều kiện thường xuất hiện trong các bài luận hay bài thi tiếng Anh như Toeic, Ielts,… Hãy theo dõi bài viết dưới đây và note lại những ý quan trọng trong bài đề cập về câu điều kiện loại 3 nhé!
1. Định nghĩa câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 được dùng đề cập đến một sự việc, hiện tượng không có thật, không thể trong quá khứ và không có kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những câu này chỉ là giả thuyết và không có thật trong thực tế. Người ta thường dùng thì này để bảy tỏ sự tiếc nuối vì bây giờ đã quá muộn để kết quả của một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra.
Những gì ở thực tế thì trái ngược hoàn toàn với hiện tại hoặc trái với những gì câu nói thể hiện.
Trong câu điều kiện loại 3 này, mốc thời gian luôn đặt ở quá khứ và tình huống trong câu nói chỉ là giả thuyết.
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Công thức: If + S + Had + V3/V_ed, S + would/could/might/… have + V3/V_ed
Chủ thể ở hai vế có thể trùng nhau. Các phần bổ ngữ được thêm vào tùy ý nghĩa của câu.
Động từ của mệnh đề If ta chia tại thì quá khứ hoàn thành còn mệnh đề chính thì chúng ta dùng động từ khiếm khuyết trong quá khứ.
Mệnh đề If nếu đứng đầu câu thì ta phải thêm dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Nếu mệnh đề If nằm phía sau thì ta không để dấu phẩy.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + Had + V3/V_ed, | S + would/could/might/… have + V3/V_ed |
If + S + Had + been, | S + would/could/might/… have + V3/V_ed |
If we had lived in a big city, | we could have had a better life. |
- If we had lived in a big city, we could have had a better life. (Nếu chúng tôi sống ở thành phố lớn, chúng tôi có thể sẽ có cuộc sống tốt hơn.)
- If I had studied hard, I could have passed the final exam. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi có thể đỗ bài kiểm tra cuối cùng.
Ngoài công thức phía trên, ta còn có công thức nâng cao: If it hadn’t been for + noun, S + would/could/might/… have + V3/V_ed
- If it hadn’t been for studying hard, I couldn’t have passed the final exam.
3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 3
Ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3 khi ta muốn đặt một giả thiết không có thật trong quá khứ, điều kiện này ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ dẫn đến cả tình huống và kết quả đều không thể xảy ra được nữa.
Eg:
- If Lan hadn’t been absent yesterday, I would have given her the present. (Nếu hôm qua Lan không vắng mặt thì tôi đã tặng quà cho cô ấy rồi)
- If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the Ha’s party. (Nếu hôm qua anh ấy đến thăm tôi thì tôi đã đưa anh ấy đến buổi tiệc của Hà rồi.)
4. Đảo ngữ của câu điều kiện
Nếu muốn đảo ngữ câu điều kiện loại 3, ta đảo ngữ ở mệnh đề If. Ta đưa had lên đầu câu thay cho từ If, phần phía sau giữ nguyên.
Công thức đảo ngữ: Had + S + + V3/V_ed, S + would/could/might/… + have + V3/V_ed
- If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened. (Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra)
=> Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened.
Công thức đảo ngữ nâng cao: Had if it not been for + noun, S + would/could/might/… have + V3/V_ed
- Had if it not been for studying hard, I couldn’t have passed the final exam.
5. Cấu trúc but for – without
Công thức của but for hay without thường được dùng ở câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. Ta sử dụng cấu trúc but for hay without ở vế điều kiện. Ý nghĩa của dạng cấu trúc này khi được dùng sẽ diễn tả 1 điều gì đó có thể đã xảy ra, tuy nhiên có 1 điều kiện cản trở nó lại cũng như nó không xảy ra ở thực tế.
Công thức của but for: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have + V3/V_ed
Công thức của without: Without + N/V-ing, S + would/could/might/… + have + V3/V_ed
Eg:
- But for being busy, my father could have taken me to the park. (Nếu mà không bận thì bố tôi có thể đưa tôi đến công viên rồi).
- Hang might take part in Toeic test but for her sickness. (Hang có thể tham gia cuộc thi kiểm tra Toeic nếu cô ấy không bị ốm).
Chúng ta có thể sử dụng cụm the fact that ở phía sau but for nếu muốn dùng một mệnh đề ở trong vế điều kiện.
Công thức: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have + V3/V_ed
Eg:
- But for the fact that he was busy, my father could have taken me to the park. (Nếu mà không bận thì bố tôi có thể đã đưa tôi đi công viên rồi).
- Hang might take part in Toeic test but for the fact that she was sick. (Hang có thể đã tham gia cuộc thi Toeic nếu cô ấy không bị ốm.)
Related Posts
Quy tắc phát âm âm đuôi -s, -es, -ed
Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh