Trong tiếng Anh, ta rất hay bắt gặp các cụm từ như As well as, as soon as,… nhưng vẫn có không ít người không hiểu rõ được cách sử dụng của các cấu trúc này. Nếu bạn không biết hoặc không thật sự chắc chắn về kiến thức của bản thân, hãy theo dõi bài viết phía dưới và mình sẽ chỉ cho bạn mọi điều về As well as và những cấu trúc mở rộng của nó.
1. Cấu trúc as well as và cách sử dụng của nó trong tiếng Anh
1.1. Định nghĩa
Cấu trúc as well as trong tiếng Anh thường được người ta dịch ra tiếng Việt là “cũng như”. Khi đặt cấu trúc này trong câu, nghĩa của as well as có thể khác đi. Thông thường, lúc này ta sẽ dịch là “vừa… vừa” hay “không những… mà còn”.
Cụm từ as well as mang nét nghĩa tương đồng với cấu trúc not only…but also mà ta đã từng học.
Công thức: N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause
Khi sử dụng as well as thì cả phía trước và phía sau cụm từ này đều phải là V-ing hoặc 2 loại từ giống nhau. Đây cũng là bản chất cách dùng as well as trong tiếng Anh.
Eg:
- Manh is talented as well as handsome (Mạnh không chỉ tài năng mà còn đẹp trai).
- My mother is a good businessman as well as a perfect housewife. (Mẹ tôi là người kinh doanh giỏi cũng như người nội trợ hoàn hảo. )
1.2. Cách sử dụng của cấu trúc As well as
Ta sử dụng cấu trúc này nhằm đưa ra những thông tin mà người nghe hay người đọc đã biết đến và nhấn mạnh những thông tin ở phía sau nó.
- Kien is good at studying as well as handsome. (Kiên vừa học giỏi vừa đẹp trai.)
Khi ta sử dụng cấu trúc as well as mà xuất hiện động từ theo sau nó thì động từ này thường là dạng động từ thêm “ing” (V-ing).
- He walks every day regularly as well as exercises every morning. (Họ đi bộ hàng ngày đều đặn cũng như tập thể dục vào mỗi buổi sáng.)
2. Cấu trúc mở rộng của as well as trong tiếng Anh
Ngoài những điều cơ bản phía trên, ta còn có một số công thức nâng cao khác của cấu trúc as well as
2.1. As well as đi với động từ nguyên mẫu
Nếu động từ chính của câu là động từ nguyên mẫu thì động từ phía sau as well as ta cũng sử dụng động từ nguyên mẫu không có “to”. Chúng ta nên ghi nhớ điều này vì đây là một phần quang trọng và hay bị nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc as well as.
Eg:
- Lan can ride the motorbike as well as ride the car. (Lan không những có thể đi xe máy mà còn có thể đi ô tô.)
- I have to feed the animals as well as look after the children. (Tớ không chỉ phải cho mấy con vật ăn mà còn phải chăm sóc lũ trẻ nữa.)
2.2. As well as dùng để nối hai chủ ngữ
Trong trường hợp một câu có xuất hiện hai chủ ngữ, động từ trong câu được chia theo chủ ngữ đầu của câu. Nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít thì động từ cũng được chia tương ứng.
Eg:
- My grandmother, as well as my grandfather, both expected me to graduate. (Bà tôi cũng như ông tôi đều mong tôi tốt nghiệp.)
- My friend, as well as I, both likes eating ice cream. (Bạn tôi cũng như tôi, đều rất thích ăn kem.)
3. Một số cấu trúc As … As trong tiếng Anh
Bên cạnh cấu trúc as well as, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc theo dạng As…As tương tự khác nhứ:
As much as: nhiều như
- He likes to play baseball as much as he likes basketball. (Anh ấy thích bóng bàn nhiều như anh ấy thích bóng rổ)
As long as: miễn là
- As long as he forgives me, I can do whatever he asks. (Chỉ cần anh ấy tha thứ cho tôi, tôi có thể làm bất cứ điều gì anh ấy yêu cầu.)
As early as: ngay từ khi
- I love this song as early as I hear it. (Tôi yêu bài hát này ngay từ khi tôi nghe nó.)
As good as: gần như
- He is as good as dead. (Anh ta gần như đã chết).
As soon as: ngay khi
- As soon as I received the test results, I immediately informed my mother. (Ngay khi nhận được kết quả xét nghiệm, tôi đã báo ngay cho mẹ.)
Related Posts
Từ vựng theo chủ đề: Weather Vocabulary
Các quốc gia trên thế giới bằng tiếng Anh