Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung: 20 cấu trúc thông dụng (p1)

Hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu qua một số cấu trúc câu tiếng Trung Quốc thông dụng . Trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua 20 cấu trúc thông dụng đầu tiên nhé.

1. 10 Cấu trúc quan trọng đầu tiên trong ngữ pháp tiếng Trung

Dưới đây là 10 cấu trúc câu ngữ pháp thông dụng trong Tiếng Trung đầu tiên trong chủ đề ngữ pháp ngày hôm nay.

因 为…所 以…/Yīnwèi…suǒyǐ…/(Bởi vì…cho nên…)

Ví dụ:因 为 妈 妈 让 我 随 便 地 选 择 我 喜 欢 地 工 作,所 以 我 选 了 这 份 工 作。/Yīnwèi māmā ràng wǒ suíbiàn de xuǎnzé wǒ xǐhuān de gōngzuò, suǒyǐ wǒ xuǎnle zhè fèn gōngzuò/

Dịch: Bởi vì mẹ để thôi tự mình chọn lựa công việc mình yêu thích nên tôi lựa chọn công việc này.

如果…就…/Rúguǒ…jiù…/(Nếu… thì…)

Ví dụ:如果 你 有 困难 ,就 给 我 打 电话。/Rúguǒ nǐ yǒu kùnnán, jiù gěi wǒ dǎ diànhuà/

Dịch: Nếu như bạn có khó khăn gì thì gọi cho tôi.

不但…而且…/Bùdàn… érqiě…/(Không những….. mà còn…..:)

Ví dụ:她 不 但 会 游 泳,而 且 会 滑 冰。/Tā bùdàn huì yóuyǒng, érqiě huì huábīng/

Dịch: Cô ấy không chỉ biết bơi mà còn biết trượt băng.

一…就…/Yī…jiù…/(Hễ. là…)

Ví dụ:一 看 见 他,玛 丽 就 跳 起 来。 /Yī kànjiàn tā, mǎlì jiù tiào qǐlái/

Dịch: Hễ mỗi khi nhìn thấy anh ta , Marry liền nhảy cẩn lên.

只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… /(Chỉ có… mới).

Ví dụ: 只 有 努 力 地 学 习 你 才 能 考 上。/Zhǐyǒu nǔlì de xuéxí nǐ cáinéng kǎo shàng/

Dịch: Chỉ có nỗ lực học tập thì mới có thể thi đậu được.

虽然…但是…/Suīrán…dànshì…/ (Tuy … nhưng …)

Ví dụ:她 虽 然 喝 啤 酒 喝 得 很,但 是 昨 天 所 有 的 事 情 她 都 知 道 了。/Tā suīrán hē píjiǔ hē dé hěn, dànshì zuótiān suǒyǒu de shìqíng tā dōu zhīdàole/

Dịch: Mặc dù anh ta uống bia rất nhiều nhưng anh ta vẫn biết tất cả mọi chuyện hôm qua.

宁可 … 也不…/Nìngkě…yě bù…/(Thà…cũng không…)

.Ví dụ:我 宁 可 去 死 也 不 想 要 跟 你 说 话。/Wǒ nìngkě qù sǐ yě bùxiǎng yào gēn nǐ shuōhuà/

Dịch : Tao thà là đi chết chứ cùng không thèm nói chuyện với mày.

*Thêm một số cấu trúc thông dụng khác :

既…又…/Jì…yòu…/(Vừa… vừa…; đã… lại…)

Ví dụ:看 着 孩 子 调皮 的 样 子 妈 妈 是 既 生 气 又 无奈,既 想 哭 又 想 笑 。/Kànzhe háizi tiáopí de yàngzi māmā shì jì shēngqì yòu wúnài, jì xiǎng kū yòu xiǎng xiào/

Dịch : Nhìn thấy dáng vẻ nghịch ngợm của con mình, người mẹ vừa tức giận vừa không biết phải làm sao, vừa dở khóc dở cười.

连…都…/Lián…dōu…/Ngay cả … đều…

Ví dụ:玛 丽 跟 她 的 男 朋 友 分 手 了,她 现 在 连 饭 也 不 想 要 吃。/Mǎlì gēn tā de nán péngyǒu fēnshǒule, tā xiànzài lián fàn yě bùxiǎng yào chī/

Dịch : Marry chia tay với bạn trai rồi, cô ấy bây giờ đến cơm cũng không muốn ăn.

无论 … 都 …/Wúlùn…dōu…/(Bất kể… đều…, dù… đều…)

Ví dụ:无 论 遇 到 什 么,我 都 会 总 在 你 身边。/Wúlùn yù dào shénme, wǒ doū huì zǒng zài nǐ shēnbian./

Dịch : Bất kể là gặp khó khăn gì, tôi đều sẽ ở cạnh bạn.

2. Các cấu trúc còn lại

10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thông dụng còn lại của chủ đề ngữ pháp ngày hôm nay. Các bạn hãy chú ý nhé !

即使 …也 …/Jíshǐ… yě…/(Dù…cũng…)

Ví dụ:即 使 你 对 这 英 语 不太 感 兴 趣 ,也 要 学 。/Jíshǐ nǐ duì zhè yīngyǔ bù tài gǎn xìngqù, yě yào xué/

Dịch : Cho dù mày đối với tiếng Anh không hứng thú lắm nhưng cũng phải học

一边 … 一边 …/Yībiān…yībiān…/(Vừa…vừa…)

Ví dụ:她 一 边 唱 歌 一 边 跳 舞。/Tā yībiān chànggē yībiān tiàowǔ./

Dịch : Cô ấy vừa hát vừa múa.

只要…就…/Zhǐyào… jiù…/(Chỉ cần…, là…….)

Ví dụ: 只 要 你 道 歉 他,他 就 原 谅 你。/Zhǐyào nǐ dàoqiàn tā, tā jiù yuánliàng nǐ./

Dịch : Chỉ cần mày xin lỗi cô ấy, cô ấy sẽ tha thứ cho mày thôi.

不 是…而 是…/Bùshì… ér shì…/(không phải… mà là…)

Ví dụ:不 是 他 做 的,而 是 我 做 的。/Bùshì tā zuò de, ér shì wǒ zuò de/。

Dịch : Không phải anh ta làm đâu mà là tôi làm đó.

有 时 候…有 时候…/yǒu shíhòu…yǒu shíhòu…/( Có lúc… có lúc…)

Ví dụ:我 不 常 看 电 影,因为有 时 候 有 空,有 时 候 要 工 作。/Wǒ bù cháng kàn diànyǐng, yīnwèi yǒu shíhòu yǒu kòng, yǒu shíhòu yào gōngzuò./

Dịch : Tôi không thường hay xem phim, bởi vì có khi rảnh có khi phải làm việc nữa.

**Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung khác :

一方面…另一方面…/yī fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn…/(Một mặt…mặt khác…)

Ví dụ:事 情 不 能 只 知 道 事 物 的 一 方 面 ,而 不 知 道 它 的 另 一 方 面。/Shìqíng bùnéng zhǐ zhīdào shìwù de yī fāngmiàn, ér bù zhīdào tā de lìng yī fāngmiàn./

Dịch: Đối với sự việc thì không thể chỉ biết một phương diện của sự vật mà còn phải biết mặt khác của nó.

既然 … 就 …/Jìrán… jiù…/(Đã…thì…)

Ví dụ:既 然 他 已 经 悔 罪 了,就 原 谅 他 吧。/Jìrán tā yǐjīng huǐzuìle, jiù yuánliàng tā ba./

Dịch: Anh ta đã biết hối lỗi rồi, tha thứ cho anh ta đi.

…然而…/…rán’ér… /(… nhưng mà, thế mà, song…)

Ví dụ:刻 苦 学 习 固 然 重 要,然 而 还 得 注 意 学 习 方 法。/Kèkǔ xuéxí gùrán zhòngyào, rán’ér hái dé zhùyì xuéxí fāngfǎ/

Dịch: Học tập chăm chỉ đương nhiên là quan trọng rồi , tuy nhiên còn phải chủ ý phương pháp học nữa.

尽管…可是…/Jǐnguǎn…kěshì…/(Mặc dù… nhưng…)

Ví dụ:他 尽 管 不 是 太 聪 明 的 学 生 ,可 是 他 总 是 努 力 学 习。/Tā jǐnguǎn bùshì tài cōngmíng de xuéshēng, kěshì tā zǒng shì nǔlì xuéxí./

Dịch: Anh ta mặc dù không phải là học sinh quá thông minh nhưng anh ta luôn cố gắng nỗ lực học tập.

Related Posts

Nhập bình luận