Động từ năng nguyện và cách sử dụng trong tiếng Trung Quốc

Động từ năng nguyện ( 能 愿 动 词 ) là một thuật ngữ quen thuộc  đối với những người học tiếng Trung và cả những người mới bắt đầu học. Đây là thành phần thường xuyên xuất hiện và dường như không thể thiếu trong cấu trúc câu. Những động từ  thường gặp là , , ,可 以, 要. Hôm này chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu điểm ngữ pháp này để có thể  học tốt tiếng  Trung hơn nhé !

    1. Định nghĩa động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện (能 愿 动 词 ) là một dạng trợ từ được dùng để bổ trợ cho động từ chính , nhằm biểu đạt khả năng ,năng lực hoặc một nguyện vọng để làm một hành động nào đó .

Động từ năng nguyên được chia làm hai loại dựa vào chức năng của nó :

  • Biểu thị  khả năng: 能, 能 够, 会, 可 以 。
  • Biểu thị sự tất yếu: 应 该, 要, 得, 必, 需 。

     1.1. Cú pháp :

  • Dạng khẳng định : Chủ từ + ĐTNN + động từ thường +….. 。
  • Dạng phủ định : Chủ từ + 不 + ĐTNN +động từ thường+…. 。
  • Dạng nghi vấn :
  1. Câu hỏi với chữ 吗:Chủ từ + ĐTNN + động từ thường +…+吗 ?
  2. Câu hỏi chính phản : Chủ từ + ĐTNN + 不 + ĐTNN +động từ thường +… ?

     2.2. Lưu ý:

  •  Ở dạng phủ định hay nghi vấn chính phản , khi sử dụng trợ từ phủ định 不 thì phải đặt ở trước động từ năng nguyện , không được đặt ở trước động từ thường.

Xét ví dụ :

a) 珍 妮 不 会 用 筷 子  吃 饭. ( Janet không biết ăn cơm bằng đũa)  không được viết là :珍妮会不用筷子吃饭 。

b) 张 东 的 爸 爸 能 不 能 唱 歌 ?( Bố của Trương Đông biết hát không) không được viết là :  张 东 的 爸 爸 能 唱 不 唱 歌

c)  我 老 师 可 以 用 这 支 毛 笔 写 汉 字 写 得 很 好 看,但 是 我 不 会 写 汉 字. ( Thầy của tôi có thể dùng cây bút lông này viết hán tự rất đẹp , nhưng mà tôi thì không biết viết Hán tự)

không được viết là:我 老 是 可 以 用 这 支 笔 写 汉 字 写 得 很 好 ,但 是 我 会 不 写 汉 字.

Trong câu với  động từ biểu thị khả năng  , không được sử dụng kèm theo những trợ từ động thái 了, 着, 过,…

2. Cách sử dụng một số động từ  quen thuộc  .

2.1 Động từ 能  (néng) : có thể . Dạng phủ định 不能  .

Biểu thị khả năng , năng lực làm gì đó .

ví dụ : 我 爸 爸 能 唱 歌 。( Cha tôi có thể hát ) .

大 卫 能 做 饭 做 得 很 好 吃 。( David có thể nấu cơm rất ngon ) .

如 果 你 不 努 力 地 学 习, 你 不 能 学 好 了 。(Nếu như không cố gắng học tập , bạn sẽ không thể học tốt ) .

2.2 Động từ 要  (yào) , 想 (xiăng) : muốn . Dạng phủ định 不想 hoặc 不想要 。

Biểu thị mong muốn chủ quan của chủ thể được nhắc đến .

ví dụ: 我 要 去 书 店 买 书 。 (Tôi muốn đi tiệm sách mua sách) .

珍 妮 不 想 坐 公 交 车 去 上 课  。(Janet không muốn đi xe bus đến trường) .

lưu ý : Trong câu phủ định 不 要 = 别 (Đừng làm gì đó, mang sắc thái mệnh lệnh cầu khiến) không có nghĩa giống với 不想 (không muốn) , nên lưu ý khi sử dụng nhé ! !!!!

2.3 Động từ  会  (hūi) : sẽ , biết (khả năng  có được sau quá trình học hỏi , khác với 知 道). Dạng phủ định : 不会 。

Biểu thị năng lực hiểu biết :

ví dụ: 这 个 孩 子 会 游 泳 。(đứa trẻ này biết bơi lội) 。

Mang ý nghĩa về mặt thời gian ( sẽ = will trong tiếng anh):

ví dụ: 明年,我 会 出 国 去 留 学 。( Năm sau tôi sẽ đi nước ngoài du học) 。

2.4 Động từ  可 以 (kěyǐ): có thể . Dạng phủ định : 不 可 以 。

Biểu thị hoàn cảnh cho phép làm gì đó :

ví dụ :  请 问,这 里 可 以 抽 烟 吗?(Xin lỗi , cho tôi hỏi ở đây có được phép hút thuốc không ?)

Biểu thị năng lực đạt đến một trình độ nhất định :

ví dụ: 他 们 学 汉 语 学 了 四 年 了,所 以 可 以 发 得 很 标 准  。(Họ học tiếng Trung được 4 năm rồi , nên có thể phát âm rất chuẩn) 。

3. Phân biệt  cặp động từ năng nguyện

Cặp từ Đ T N N mang ý nghĩa “ Có thể” :  可以

 能 : Thường biểu thị ý nhấn mạnh về năng lực của chủ thể

可 以: Thường chỉ dừng lại ở khả năng của chủ thể

ví dụ : 你 说 韩 国 语 吗 ?( muốn hỏi người khác có thể làm theo năng lực của mình không)

可 以可 以 跳 舞 ? ( chỉ dừng lại ở việc hỏi về khả năng có thể hay không chứ không nhấn mạnh vào năng lực )

Related Posts

Nhập bình luận