1. Idiom về tình trạng sức khỏe tốt
Một số idiom để áp dụng chỉ sức khỏe ổn định hoặc trạng thái tốt:
As fit as a fiddle: Khỏe mạnh tràn đầy năng lượng.
Ví dụ : It’s just a small thing. Tomorrow I’ll be as fit as a fiddle. (Chuyện nhỏ mà , mai tôi sẽ khỏe lại thôi.)
Back on my feet: hồi phục , khỏe lại.
Ví dụ : Yesterday I was sick but now I’m back on my feet. (Hôm qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.)
Full of beans: tràn đầy năng lượng
Ví dụ: She does exercises regularly so she is always full of beans. (Cô ấy tập thể dục thường xuyên nên lúc nào cũng tràn đầy năng lượng)
As right as rain: khỏe như trâu
Ví dụ : I’ll be soon as right as rain. (Tôi sẽ sớm khỏe lại thôi)
2. Thành ngữ về sức khỏe không tốt
Để chỉ sức khỏe không tốt hay có vấn đề , một số idiom về sức khỏe dưới đây có thể sử dụng. Tìm hiểu những thành ngữ này nào!
Splitting headache: Đầu đau như búa bổ
Ví dụ : Last night I forgot to bring my umbrella with me so I had to walk under the heavy rain which caused my splitting headache today. (Hôm qua Tôi không đem dù theo nên là phải đi bộ dưới mưa to . Đó là lí do tại sao hôm nay đầu tôi đau như búa bổ nè.)
Run down: cảm thấy mệt mỏi, uể oải.
Ví dụ : I’m a bit run down. I don’t really have mood eating anything. (Tôi hơi mệt trong người , hong có tâm trạng ăn uống gì hết .)
Dog – tired/dead tired: rất mệt mỏi
Ví dụ: I feel so dog-tied when being stuck in that crowd. (Tao mệt mỏi lắm khi phải mà mắc kẹt trong cái đám đông đó.)
Under the weather: Cảm thấy mệt mỏi, bệnh trong người
Ví dụ :I feel a bit under the weather today, can I be absent with a permission of yours ?(Hôm nay em không được khỏe lắm, thầy có thể cho phép em được vắng được không ạ?)
Out on one’s feet: Mệt mỏi đến đứng không vững.
Ví dụ: Walking from dawn to sun set makes me out on my feet. (Đi bộ từ sáng đến tối khiến tôi cảm thấy mệt đến mức hong đứng nổi nữa rồi.)
Bag of bones: Gầy trơ xương
Ví dụ: Without eating for days, he’s now bag of bones. (Đã không ăn gì mấy ngày rồi, anh ấy bây giờ gầy trơ hết cả xương.)
Blind as a bat: mắt kém.
Ví dụ: Without her glasses, she’s unable to see anything , she is blind as a bat. (Cô ta chả thấy cái gì nếu mà hong có cái kính.)
Off colour: mặt mày tái mét
Ví dụ: She starts to feel dizzy, then she looks a bit off colour! I think she should go to the hospital for checking. (Cô ấy bắt đầu chóng mặt, sau đó sắc mặt tái mét lại. Tôi nghĩ cô ta nên đến bệnh viện kiếm tra)
Clean bill of health: Sức khỏe tốt, khỏe mạnh.
Ví dụ: Eating healthy food must produce a clean bill of health. (Ăn đồ ăn lành mạnh sẽ giúp chúng ta có sức khỏe tốt.)
Frog in one’s throat: đau họng
Ví dụ:When it comes to winter, I always have frog in my throat. ( Mỗi lần mùa đông đến , tôi đều cảm thấy đau họng.)
Drop like flies: chỉ bệnh dịch, cái chết lây lan.
Ví dụ: Since the Covid19 pandemic, senior citizens are dropping like flies. (Bởi vì dịch bệnh covid 19 hoành hành, người cao tuổi chết rất nhiều.)
Blue around the gills: ốm yếu xanh xao
Ví dụ: Come on ! what’s wrong ?You look blue around the gills. (Sao vậy, nhìn mày xanh xao quá !)
Cast iron stomach: đau bụng, đầy bụng, bụng khó chịu.
You drank and ate too much stuff things. You must have a cast iron stomach. (Mày đã ăn uống tùm lum tà la thứ rồi á. Chắc chắn bụng mày sẽ khó chịu lắm.)
Death warmed up: rất ốm yếu.
He told his student to go back home. He said she looks like death warmed up. (Anh ấy bảo học sinh của mình về nhà đi. Anh ấy nói trông nó có vẻ rất ốm yếu.)
Dogs are barking: đau chân âm ỉ
Ví dụ: I’ve been walking all day long. My dogs are barking!(Tôi đã đi bộ cả ngày hôm nay. Chân tôi giờ đau chịu hong nổi nữa rồi!)
Related Posts
Mệnh đề quan hệ (P3) Rút gọn mệnh đề quan hệ và một số lưu ý đối với mệnh đề quan hệ
Bảy đại từ nhân xưng trong tiếng Anh