Một trong những từ được sử dụng dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Trung phải kể đến đó là 为 và 为了. Vì vậy đến với chuyên mục ngữ pháp hôm nay, mình sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về điểm ngữ pháp này. Hãy cùng nhau lấy giấy bút ra và ghi chú lại nào.
1. Cùng phân biệt 为 (wèi)
1.1 Khái quát về 为 (wèi)
Trong tiếng Trung Quốc , 为 (wèi) có nghĩa là vì cái gì đó, cho cái gì đó. Thường sau 为 (wèi) sẽ dẫn ra một chủ thể sau đó mới đến hành động hoặc tính từ cụ thể. Hành động / tính từ được sử dụng với mục đích là vì chủ thể được nêu ở trước, tức là vì bởi có chủ thể đó nên có sự xuất hiện của hành động đó.
1.2 Công thức chung
Dưới đây là bản rút gọn tóm tắt của 为 (wèi) trong câu
( Chủ từ) + 为 + chủ thể + Động từ/ tính từ
1.3 Ví dụ cụ thể cho cấu trúc câu với 为 (wèi)
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể cho câu với chữ 为 (wèi)
我们 都 为 你 高兴 。/Wǒmen dōu wèi nǐ gāoxìng./
Dịch: Mọi người đều mừng cho mày.
谁 为 我 考虑 过 ?/Shéi wèi wǒ kǎolǜ guo? /
Dịch : Có ai đã từng suy nghĩ cho tôi chưa?
她 是 为 美国 政府 工作 的 。/Tā shì wèi Měiguó zhèngfǔ gōngzuò de./
Dịch : Cô ấy làm cho chính phủ Hoa Kỳ.
这个 生日 蛋糕 是 为 你 准备 的 。/Zhège shēngrì dàngāo shì wèi nǐ zhǔnbèi de./
Dịch : Bánh sinh nhật này là làm cho bạn đó.
父母 为 家庭 付出 了 很 多 。/Fùmǔ wèi jiātíng fùchū le hěn duō./
Dịch :Cha mẹ đã vì gia đình mà làm rất nhiều thứ.
你 不 为 自己 的 孩子 担心 吗 ?/Nǐ bù wèi zìjǐ de háizi dānxīn ma? /
Dịch : Bạn lo lắng cho con của mình sao?
他 为 公司 的 发展 贡献 了 很多 。/Tā wèi gōngsī de fāzhǎn gòngxiàn le hěn duō./
Dịch: Anh ta vì sự phát triển của công ti mà đã cống hiến rất nhiều.
很多 人 都 在 为 那些 孩子 祈祷 。/Hěn duō rén dōu zài wèi nàxiē háizi qídǎo./
Dịch: rất nhiều người đang cầu nguyện cho những đứa trẻ.
2. Phân biệt 为了 (wèile)
2.1 Khái quát
为了 (wèile) thường được sử dụng để chỉ mục đích của hành động hoặc lợi ích nào đó từ việc gì đó. Thường sẽ dịch là “Để…” nhằm chỉ mục đích mà đối tượng hướng đến
2.2 Công thức
Khi 为了 (wèile) chỉ mục tiêu của hành động , thường sẽ đóng vai trò là một giới từ trong câu. Lúc đó, cả cụm đi chung với 为了 (wèile) sẽ đứng trước động từ trong câu.
Công thức chung :
为了 ⋯⋯ ,Chủ từ. ⋯⋯
Trong câu với 为了 (wèile) thì 为了 (wèile) chính là một cụm từ, chữ 了 sẽ không mang nghĩa riêng rẻ như bình thường.
2.3 Ví dụ cụ thể cho câu với 为了 (wèile)
为了 钱 ,他 什么 都 愿意 做 。/Wèile qián, tā shénme dōu yuànyì zuò./
Dịch : Vì tiền , chuyện gì anh ta cũng thể làm mọi thứ.
为了 孩子 的 未来 ,他 决定 搬到 上海 。Wèile háizi de wèilái, tā juédìng bāndào Shànghǎi.
Dịch : Vì tương tai của con mình, anh ta quyết định sẽ chuyển đến Thượng Hải.
为了 这个 面试 ,他 买 了 一 套 很 贵 的 西服 。/Wèile zhège miànshì, tā mǎi le yī tào hěn guì de xīfú./
Dịch: Vì lần phỏng vấn xin việc này, anh ta mua một bộ vest rất đắt.
为了 找 灵感 ,那个 作家 搬到 了 农村 。/Wèile zhǎo línggǎn, nàge zuòjiā bān dào le nóngcūn./
Dịch : Để tìm nguồn cảm hứng, anh ta chuyển nhà đến vùng nông thôn.
五年 前 ,为了 女朋友 ,他 放弃 了 上海 的 工作。/wǔniánqián,Wèile nǚpéngyou, tā fàngqì le Shànghǎi de gōngzuò./
Dịch : 5 năm trước, vì bạn gái của mình, anh ta đã từ bỏ công việc ở Thượng Hải
2.4 Biểu thì nguyên nhân của một thứ gì đó
Đôi khi bạn sẽ thấy những mẫu câu có 为了 đi ngay sau động từ 是. Trong trường hợp này, 为了 có nghĩa là bởi vì nguyên do nào đó. Có thể hiểu trường hợp này đồng nghĩa với 因为/
Một mẹo để nhớ là 为了 và 因为 đều bao gồm chữ 为nên chúng sẽ có nghĩa na ná nhau. Trong những trường hợp 因为 cũng đi sau 是.
Công thức chung
⋯⋯ 是 + 为了 / 因为 ⋯⋯
Ví dụ :
我 这么 做 是 为了 帮 你 。/Wǒ zhème zuò shì wèile bāng nǐ./
Dịch : Tôi làm như thế là vì muốn giúp đỡ bạn.
他 做 兼职 是 为了 多 赚 点 钱 。/Tā zuò jiānzhí shì wèile duō zhuàn diǎn qián./
Dịch : Anh ta làm công việc bán thời gian để kiếm thêm chút tiền
你 学 中文 是 因为 你 的 中国 女朋友 吗 ?/Nǐ xué Zhōngwén shì yīnwèi nǐde Zhōngguó nǚpéngyou ma?/
Dịch : Bạn học tiếng Trung là bởi vì bạn gái bạn là người Trung Quốc à?
Related Posts
Những chia sẻ kiến thức về ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu. (P3)
Câu với chữ 而 : Ngữ pháp tiếng Trung