Chào mừng các bạn quay lại với chủ đề học ngữ pháp tiếng Trung . Chủ đề hôm nay mình mang tới cho các bạn là chủ đề phân biệt về cặp từ 关于 (GUĀNYÚ) VÀ 对于 (DUÌYÚ).
1.Khái quát về 关于 (GUĀNYÚ) VÀ 对于 (DUÌYÚ).
Các từ 关于 (guānyú) và 对于 (duìyú) đều là giới từ trong tiếng Trung, và cả hai đều có thể được sử dụng để diễn đạt “về” hoặc “liên quan”. Dưới đây là cách sử dụng đúng với các mục đích khác nhau.
2. Tìm hiểu 关于 (guānyú)
2.1 关于 (guānyú) có nghĩa là “về” / phạm vi
关于 thường tương đương với “about” trong tiếng Anh. Là một giới từ, nên nó được dùng để diễn tả mối quan hệ của cụm từ đứng phía sau nó với các thành phần khác trong câu. Giống như 对于, được đề cập dưới đây, nó cũng có nghĩa là “liên quan đến” hoặc “liên quan”.
2.2 Sử dụng để đánh dấu một chủ đề
关于 có thể được đặt trước chủ đề của một câu tiếng Trung để giới thiệu câu đó và đánh dấu nó là chủ đề.
2.3 Ví dụ cụ thể :
关 于 电 脑 , 她 知 道 的 比 我 多。
/Guānyú diànnǎo, tā zhīdào de bǐ wǒ duō./
Dịch : Cô ấy biết nhiều về máy tính hơn tôi.
关 于 那 件 事 , 我 不 要 再谈 了。
/Guānyú nā jiàn shì, wǒ bùyào zài tán le./
Dịch :Tôi không muốn bàn tán về chuyện đó.
关于 新 的 环保 政策 , 你 有 什么 看法?
/Guānyú xīn de huánbǎo zhèngcè, nǐ yǒu shénme kànfǎ?/
Dịch : Ý kiến của bạn về chính sách môi trường mới là gì?
Lưu ý: Mỗi câu như trên đều có chung cấu trúc:
2.3 关于 (Chủ đề), (Mệnh đề).
Cấu trúc chung : 关于 Guānyú (Chủ đề), (Mệnh đề).
Về (Chủ đề), (Mệnh đề).
- 关于 giới thiệu chủ đề của câu, tương đương nghĩa và cách dùng với “regarding” được sử dụng trong tiếng Anh tiêu chuẩn, vế đằng sau là lời bình luận hoặc câu hỏi về chủ đề đó.
- Sử dụng 关于 cho tân ngữ
关于 cũng có thể được sử dụng với tân ngữ của câu để thêm thông tin, bổ nghĩa cho tân ngữ đó
Cấu trúc chung cho cách dùng này là 关于 ___ 的 ___. Bạn có thể thêm 有 (yǒu) vào trước tùy ý: 有 关于 ___ 的 ___. Và toàn bộ cụm từ này có thể được dùng như tân ngữ của một câu.
Ví dụ:
我 想 给 你们 讲 一个 关于 旅游 的 故事。
/Wǒ xiǎng gěi nǐmen jiǎng yī gè guānyú lǚyóu de gùshì./
Dịch : Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện về việc đi du lịch.
这 是 一篇 有 关于 太阳能 的 文章。
/Zhè shì yī piān yǒuguānyú tàiyángnéng de wénzhāng./
Dịch : Đây là một bài báo về điện mặt trời.
我 们 想 得 到 更 多 关 于 他 的 信 息。
/Wǒmen xiǎng dédào gēng duō guānyú tā de xìnxī./
Dịch : Chúng tôi muốn biết thêm thông tin về anh ấy.
- Chú ý: Trong mỗi câu, 关于 hoặc 有 được dùng để bổ sung thêm thông tin cho tân ngữ, các câu vẫn có nghĩa nếu không có thêm thông tin này
Ví dụ :
我 想 给 你们 讲 一个 故事。
/Wǒ xiǎng gěi nǐmen jiǎng yī gè gùshì./
Dịch : Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện.
Bản thân câu này vẫn hợp lệ. Phần “关于 旅游 的” được sử dụng để bổ sung thêm thông tin cho tân ngữ.
Related Posts
Phân biệt ba cụm 碰 (pèng), 碰见 (pèngjiàn) và 碰上 (pèngshàng)
Ý nghĩa sau những từ Hán tự chỉ hoạt động chăn nuôi trồng trọt: 逐,农,耤