Phân biệt cặp tính từ fun-funny trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có một vài cặp từ tưởng không khó khi sử dụng nhưng thực chất lại dễ nhầm lẫn. Hôm nay, hãy cùng mình tìm hiểu và mổ xẻ về hai từ siêu quen thuộc Fun – Funny nhé!

1. Tất tần tật về từ Fun

Fun vừa là danh từ vừa là tính từ. Nó được dùng khá phổ biến trong giao tiếp cũng như trong các bài thi.

1.1. Định nghĩa

Phiên âm: /fʌn/

Khi Fun là danh từ thì nó mang nghĩa là sự vui đùa hay niềm vui.

Ta thường dùng từ Fun khi ta muốn nói về việc niềm vui được mang lại bởi ai đó hay thứ gì đó.

Eg:

  • She brings fun to everyone. (Cô ấy mang đến niềm vui cho mọi người.)
  • That is no fun having to work on Saturday night. (Thật không vui khi phải làm việc trong tối thứ bảy)
  • She has a lot of fun after returning from travel. (Cô ấy có nhiều niềm vui sau khi trở về từ chuyến du lịch.)

Fun còn có thể là một tính từ trong tiếng Anh, có nghĩa là vui vẻ, hài hước.

Eg:

  • She is a fun girl. I think you will like her. (Cô ấy là một cô gái vui vẻ. Tôi nghĩ bạn sẽ thích cô ấy.)
  • London has more fun things than I thought. (Luân Đôn có nhiều thứ thú vị hơn tôi nghĩ.)

Một số từ đồng nghĩa: enjoyment, pleasure, entertainment,…

1.2. Cách sử dụng từ Fun

Fun vừa là tính từ vừa là danh từ nên nó có thể được dùng với những tính chất như của một danh từ và tính từ.

Fun có thể đi sau tính từ.

Eg:

  • Lan was full of fun after the trip to her grandparent’s house.  (Hương tràn đầy vui vẻ sau chuyến đi tới nhà ông bà.)
  • He has a lot of fun things in his book. (Anh ấy có nhiều điều thú vị trong cuốn sách của anh ấy.)

Fun cũng có thể đứng trước danh từ và đi sau động từ to be.

Eg:

  • It is a fun story. (Đó là một câu chuyện thú vị.)
  • Manh was very fun to be invited to the party. (Mạnh rất vui khi được mời đến bữa tiệc.)

Các cụm từ có Fun ta cần ghi nhớ bởi vì có những cụm mang nghĩa hoàn toàn khác biệt với nghĩa của từ.

  • Fun of: vui về
  • Fun in: vui vẻ trong điều gì
  • Have fun = enjoy yourself
  • Fun and games: sự nô đùa vô tư lự
  • Like fun: mạnh mẽ, rất nhanh.
  • Say some thing for (in) fun: nói đùa
  • What fun: thật vui

2. Funny

Funny trong tiếng Anh là một tính từ và nó mang nghĩa khác với Fun. Ngoài ra, từ này trong tiếng Anh kiểu Mỹ còn có thể ở dạng danh từ.

2.1. Định nghĩa

Phiên âm: /ˈfʌn.i/

Funny có nghĩa là buồn cười, gây cười, hài hước. Nó còn có một nghĩa khác là khác lạ, khang khác. Từ Funny có tác động mạnh mẽ hơn đến cảm xúc của người nghe, cảm giác khôi hài đến mức khiến ai đó bật cười thành tiếng.

Eg:

  • The story you tell is very funny. (Câu chuyện bạn kể thật hài hước.)
  • I love to watch funny program like this. Do you have more? (Tôi thích xem những bộ phim vui vẻ như thế này. bạn còn bộ nào không?)

Trong tiếng Anh kiểu Mỹ, Funny còn mang nghĩa lời nói buồn cười hay một câu chuyện khôi hài. Khi Funny ở số nhiều, nó còn có nghĩa tập tranh khôi hài.

2.2. Cách sử dụng từ Funny

Funny thường được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh vào sự thú vị và gây cười của một người, một vật hay một hành động nào đó.

Eg:

  • She is the funniest person on the team. You don’t need to be too pressured to see her. (Cô ấy là người vui tính nhất đội. Bạn không cần quá áp lực khi gặp cô ấy.)
  • My personality is very funny but I don’t get bullied easily. (Tính cách của chị đây thì rất vui nhưng không hề dễ bắt bị bắt nạt nhé.)

Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với Funny có thể bạn sẽ cần đến đó.

  • Funny girl: Cô nàng vui tính
  • Funny story: Câu chuyện hài hước, vui vẻ.
  • Funny action: Hành động vui nhộn
  • Funny business: điều không được chấp nhận
  • Funny peculiar: buồn cười vì quái đãng.

3. Phân biệt Fun và Funny trong tiếng Anh

Như đã được đề cập đến phần đầu tiên, Fun có thể là danh từ cũng có thể là tính từ. Khi nó có chức năng của tính từ thì trong một số trường hợp Fun có thể thay thế cho từ Funny nhưng không làm thay đổi nghĩa của câu. Tuy nhiên, Funny thường được sử dụng nhiều và phổ biến hơn.

Do tính chất của loại từ, Fun có thể đứng độc lập sau giới từ còn Funny thì không thể.

Related Posts

Nhập bình luận