Chào mừng các bạn quay lại với chủ đề học ngữ pháp tiếng Trung . Chủ đề hôm nay mình mang tới cho các bạn là chủ đề phân biệt về cặp từ 关 于 (GUĀNYÚ) VÀ 对 于 (DUÌYÚ). Ở lần trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu qua cách sử dụng 关 于 (GUĀNYÚ). Hôm nay mình sẽ dắt các bạn đến tìm hiểu 对 于 (DUÌYÚ) để cùng phân biệt cách dùng nhé!!
1. 对 于 mang nghĩa là liên quan đến thứ gì đó
1.1 对 于 (duìyú): “liên quan đến”
对 于 (duìyú): “liên quan đến”
对 于 có nghĩa là “liên quan đến” hoặc “liên quan”. Không giống như 关于, nó có thể tương đương với “as far as” trong tiếng Anh.
对 于 được sử dụng để chuyển đổi tân ngữ của câu. Điều này có nghĩa là nó có thể di chuyển tân ngữ đến gần đầu câu hơn, để làm cho chủ đề rõ ràng hơn.
Sử dụng 对于 với chủ ngữ
1.2 Ví dụ cụ thể
对 于 这 个 , 我 不 确 定 。
/Duìyú zhège, wǒ bù quèdìng./
Dịch : Tôi không chắc về điều đó.
对 于 做 寿司 , 他 很 有 经 验。
/Duìyú zuòshòu sī, tā hěn yǒu jīngyàn./
Dịch : Anh ấy có kinh nghiệm làm sushi.
/对 于 足 球 , 她 乐 此 不 疲。/
/Duìyú zúqiú, tā lè cǐ bù pí./
Dịch: Cô ấy không bao giờ chán bóng đá.
2. Cách sử dụng 对 于
对 于 + (chủ đề) 来 说
对 于 cũng có thể được kết hợp với 来 说 (lái shuō) trong cấu trúc này: “对 于 (chủ đề) 来 说 , (lời bình luận)”. Điều này nhấn mạnh ý nghĩa “theo như (chủ đề), (lời bình luận)”.
Dịch là : Đối với ai đó/ chủ đề nào đó/ thứ gì đó … mà nói…
ví dụ cụ thể cho 对 于 :
对 于 健 康 来 说 , 喝 酒 是 十 分 不 利 的。
/Duì yú jiàn kāng lái shuō, hē jiǔ shì shí fēn bù lì de./
Dịch : Về mặt sức khỏe, rượu không có lợi
对 于 我 来 说 , 这 是 个 好 消 息。
/Duì yú wǒ lái shuō, zhè shì gè hǎo xiāo xi./
Dịch : Đối với tôi mà nói, đây là một tin tốt.
对 于 他 们 来 说 , 死 亡 并 不 可 怕。
/Duì yú tā men lái shuō, sǐ wáng bìng bù kě pà./
Dịch :Đối với họ mà nói, cái chết không có gì đáng sợ.
3.Sử dụng 对 于 với danh từ
Tương tự như 关 于, 对 于 cũng có thể được kết hợp với một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó và tạo thành một cụm danh từ. Cấu trúc của câu này là “对 于 ___ 的 ___”.
ví dụ:
我 们 要 提 高 全 球 对 于 环 境 保 护 的 意 识。
/Wǒmen yào tí gāo quán qiú duì yú huán jìng bǎo hù de yì shí./
Dịch : Chúng tôi muốn nâng cao nhận thức toàn cầu về bảo vệ môi trường.
这 就 是 他 们 对于 这 件 事 情 的 看 法。
/Zhè jiùshì tāmen duìyú zhè jiàn shìqing de kànfǎ./
Dịch : Đó là ý kiến của họ về điều này.
这 是 因 为 中 国 文 化 对 于 教 育 的 高 度 重 视。
/Zhè shì yīn wèi Zhōng guó wén huà duì yú jiào yù de gāo dù zhòng shì./
Dịch : Điều này là do tầm quan trọng của văn hóa Trung Quốc đối với giáo dục.
Tổng kết 关 于 và 对 于
关 于 và 对 于 đều có thể thể hiện các nghĩa “về”, “liên quan” hoặc “liên quan đến”. 关 于 thường tương đương với “about” trong tiếng Anh, trong khi 对 于 tương đương với “concerning” trong tiếng Anh.
Bạn hãy cố gắng tập trung vào các câu ví dụ và bổ sung thêm kiến thức tiếng Trung để sử dụng các từ này tự nhiên hơn. nhé. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm những kiến thức về 关 于 và 对 于 ở phần sau nhé !
Related Posts
Học Hán tự qua câu chuyện: Chữ 女(nữ) và chữ 安 (an)
Câu với 与其 … 不如 (yǔqí … bùrú) : Ngữ pháp tiếng Trung Quốc