Hôm nay mình sẽ giúp các bạn mở rộng thêm kiến thức tiếng Anh của mình với những từ vựng phrasal verb về quần áo. Hãy cùng lấy giấy bút ra và ghi chép lại nào .
1. Những phrasal verb về quần áo bắt đầu bằng chữ D
Do up:buộc, cài cái gì đó.
Ví dụ: You don’t need to do up the top button. (Bạn không cần phải đóng, cài cái nút trên cùng đâu).
Dress up: Ăn mặc, chưng diện.
Ví dụ: If you dress up like that, you can’t go to the party. (Nếu bạn ăn bận kiểu đó bạn không thể đi tiệc được đâu).
Dress up : Hóa trang , hóa thân thành ai đó (con nít).
Ví dụ: When I was a little girl, I always dressed me up as a princess. (Khi tôi còn là một cô bé, tôi thường mặc đồ để hóa thân thành công chúa.)
Dress down: Ăn mặc thiếu trang trọng hơn thường ngày.
Ví dụ : I really don’t know what’s wrong with him . He dressed down on his first date. (Tôi thật sự không thể hiểu nổi anh ta. Anh ta mặc đồ tệ hơn bình thường trong ngày đầu hẹn hò của mình.)
2. Phrasal verb về quần áo bắt đầu bằng chữ H
Tổng hợp những phrasal verb thông dụng bắt đầu bằng chữ H :
Hang out: Hong khô quần áo ướt.
Ví dụ : Have you hung all the washing out? (bạn đã hong khô hết mấy cái đồ ướt chưa vậy ?)
Hang up : Máng đồ lên cái gì đó, móc đồ lên gì đó.
Ví dụ : She entered the room, hung up the hat and coat, went straight to the sofa without saying a word. (Cô ấy đi vào phòng, treo cái nón và cái áo khoác của mình lên rồi đi một mạch thẳng tới cái ghế sofa mà không nói lời nào.)
Have on: Mặc đồ lên người.
Ví dụ : The students had their uniform on. (Mấy đứa học sinh khoác lên mình đồng phục của mình).
3. Bắt đầu bằng chữ K , L
Một số phrasal verb về quần áo thông dụng :
Kick off: Lắc chân để giày rớt ra ngoài.
Ví dụ : He kicked off the shoes as soon as he enter the room. (Anh ta lắc chân để giày tụt ra khi bước vào phòng).
Let out: Nới rộng quần áo ra.
Ví dụ : I think i’m getting fatter. I need to let all of my clothes out . (Tôi nghĩ tôi béo lên rồi. Tôi cần phải nới hết quần áo của mình ra mới được.)
Let down: Nới dài quần áo ra.
Ví dụ: I think these pants need letting down , they are too short for such tall girl like me. (Tôi nghĩ cái quần này cần phải nới dài ra, nó quá ngắn so với một đứa con gái quá cao như tôi.)
4. Những phrasal verb về quần áo thông dụng bắt đầu bằng chữ P, S
Put on : Mặc lên mình.
Ví dụ : Put on your most beautiful dress and walk confidently straight to him. (Mặc bộ đầm đẹp nhất của mày và bước đi tự tin đến thẳng trước mặt anh ta đi.)
Slip on: mặc quần áo một cách dễ dàng không tốn sức.
Ví dụ: She slipped her sandals on before she went into the sea. (Cô ta mang đôi san-đan của mình một cách gọn lẹ trước khi ra biển.)
5. Những Phrasal verb còn lại
Những phrasal verb thông dụng về quần áo còn lại:
Take off: Cởi bỏ quần áo ra.
Ví dụ : Take off the shirt, I will wash it for you .( Cởi bỏ cái áo đi, tôi sẽ giặt nó cho anh).
Take in: Bóp quần áo chặt lại
. Ví dụ: I’ll have to take this pants in at the waist – it’s too big. (Tôi phải bóp phần eo của cái quần này lại , nó rộng quá.)
Take up:Thu ngắn đồ lại.
Ví dụ: I want to take this pair of pants up. It’s too long. (Tôi muốn đi thu cái quần này cao lên nó dài quá).
Try on: Mặc thử đồ.
Ví dụ: Try on this evening gown, it might fit you from head to toe. (Thử cái đầm dạ hội này đi, nó sẽ hợp với bạn từ đầu đến chân luôn đó.)
Throw on: Vá đồ lại.
Ví dụ : She just threw on the first skirt she found. (Cô ấy chỉ vá cái váy đầu tiên mà cô ấy tìm thấy)
Turn up: Thu ngắn đồ lại.
Ví dụ : This skirt need turning up, it is too long for me. (Cái váy này cần phải được thu ngắn, nó quá dài so với tôi).
Wrap up: Mặc thêm đồ để giữ ấm .
Ví dụ: It starts to snow outside, you should wrap yourself up. (Trời đang bắt đầu có tuyết rồi đó, bạn nên mặc thêm áo giữ ấm đi.)
Zip up: Kéo khóa phoẹt mơ tuya lên.
Ví dụ : You need to zip the jacket up. It might be strong wind. (Bạn nên kéo khóa áo khoác lên đi, trời chắc sẽ nổi gió lớn lắm đó.)
Cảm ơn các bạn đã cùng học với mình tiếng Anh. Chủ đề về phrasal verb sẽ không còn là nỗi sợ của chúng ta nữa nếu như chúng ta học có hệ thống. Cũng giống như phân chia phrasal verb theo chủ đề quần áo nè.
Related Posts
Phrasal verb với Go : Mỗi ngày một chủ điểm phrasal verb P1
Quy tắc phát âm âm đuôi -s, -es, -ed