Lần trước chúng ta đã cùng nhau học phrasal verb với từ make. Hôm nay mình sẽ cung cấp thêm một số từ nữa chủ đề phrasal verb with Make. Cùng theo chân mình để học nào!
1.Một số phrasal verb thông dụng với make
1.1 Phrasal verb with make: Make over
Make over : thay đổi, làm thay đổi A thành B, cải tạo
ví dụ: We’re going to make over the garage into a guest suite. (Chúng tôi sẽ biến gara xe thành dãy phòng khách.)
Make over: thay đổi diện mạo
Ví dụ: In America’s next top model, every contestant will have a make over in episode 2 or 3. (Trong chương trình America’s next top model, mọi thí sinh sẽ đều có màn lột xác thay đổi diện mạo ở tập 2 hoặc 3.)
1.2. Phrasal verb với make thông dụng : make up
Make up là một phrasal verb có tầng nghĩa rất đa dạng trong chủ đề ‘phrasal verb with make’.
Make up: Đền bù, làm lành
Ví dụ : I can’t guest which of them might make it up first. (Tôi không biết là ai trong họ sẽ làm lành trước nữa.)
You broke my phone, you have to responsible for making it up for me. (Mày làm vỡ điện thoại của tao rồi, mày phải có nghĩa vụ đền lại cho tao.)
I don’t eat breakfast but I make up for it at lunch. (Tôi không ăn sáng nhưng tôi sẽ ăn bù vào buổi trưa).
Make up : Tạo ra, chế ra
Ví dụ: He was a great storyteller and could make up a story on the spot. (Anh ta là một người kể chuyện rất giỏi , anh ta có thể chế ra một câu chuyện trong tức thì luôn.)
Make up : Kết hợp , trộn lại
Ví dụ: I can make up a batch of stew in a few minutes, but it will take a few hours to cook. (Tôi có thể trộn cái mẻ hầm lại trong vài phút nhưng nó sẽ tốn một vài giờ đồng hồ để nấu chín)
Make up: Trang điểm
Ví dụ : Girls are always scared of going out without wearing make up. (Con gái luôn sợ phải ra đường mà không trang điểm)
Make up to :Chuộc lỗi với ai đó.
Ví dụ : He is looking for a way to make up to her for the things that he hurt her. (Anh ấy đang tìm một cách nào đó để chuộc tội với cô ấy về những gì anh ta đã tổn thương cô).
1.3 Một số từ thông dụng còn lại
Make towards : Đứng trước cái gì rồi
Ví dụ: I made towards the door but he called me back to give me something. (Tôi đã ra trước cửa rồi nhưng anh ta gọi tôi lại và đưa cho tôi một vài thứ)
Make way : Tiến bộ
Ví dụ : Since that moment, he obviously made his way . (Kể từ lúc đó , anh ta trở nên tiến bộ hẳn.)
2. Bài tập củng cố kiến thức
Let’s leave as soon as I ________my face.
I _______ the door, but he called me back.
He was starting to ______ his _____ in the world.
He was looking for a way to _____her for what he had done to her.
I don’t eat breakfast but I ________ it at lunch.
Related Posts
Color idiom -Thành ngữ tiếng anh về màu sắc (p2): Blue, green , grey.
Học tiếng Anh qua bài hát Lemon Tree