Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì thường xuất hiện rất nhiều trong những dạng đề thi và nó thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh. Hãy cùng mình học về thì này qua bài sau đây nhé.

1. Hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành hay còn gọi là present perfect tense là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này dùng để diễn tả về một hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai. Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động hơn là tính liên tục của nó.

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

  • Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
  • They’ve been married for nearly forty years. ( Họ đã kết hôn được 40 năm. )
  • He has lived in Vietnam all his life. (Anh ấy đã sống cả đời ở Việt Nam. )

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và bây giờ vẫn còn làm.

  • David has written five books and is working on another one. (David đã viết được năm cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
  • Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.)

Hoặc cho người ta thấy một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường đi với ever hoặc never)

  • My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
  • I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.)
  • This is the best present that I have had. (Đây là món quà tuyệt nhất mà tôi từng được nhận)

Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

  • We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)
  • I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà)
  • Has Jaden just arrived? (Có Jaden vừa mới đến không?)

Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.

  • I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về nhà. Tôi vừa mất xe đạp.)
  • Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.)
  •  I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà )

3. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành 

3.1. Công thức thể khẳng định

S + have/ has + V3

  • She has lived here for ten years. (Cô ấy sống ở đây được mười năm rồi.)
  • have graduated from my university since 2013. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2013.)
  • It has rained for three hours. (Trời đã mưa được 3 tiếng rồi.)
  • You have worked for 10 hours, please take a rest. (Bạn đã làm việc liên tục 10 giờ liền, làm ơn hãy nghỉ ngơi một chút.)
  • She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

3.2. Công thức thể phủ định

S + haven’t / hasn’t + V3

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”. Have not và has not còn có thể viết tắt là haven’t và hasn’t.

Eg:

  • We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
  • Lan hasn’t met her best friend so far (Dạo gần đây Lan không gặp bạn thân của cổ)
  • He hasn’t come back his hometown since he was 19. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ khi anh ấy lên mười chín.)
  • I haven’t gone to Paris for five years. ( Tôi đã không đến Paris năm năm rồi.)
Ví dụ thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

3.3. Công thức thể nghi vấn

Have/ Has + S + V3 ?

Cách trả lời: nếu ta đồng ý, ta trả lời theo công thức: Yes, S + have/has. Nếu ta không đồng ý, ta trà lời No và thêm not vào phía sau has/have.

Eg:

  • Have you ever eaten that cake? (Bạn đã ăn cái bánh đó bao giờ chưa?)

Yes, I have

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • ..the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
  • So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Related Posts

Nhập bình luận