Phân biệt giữa cặp từ Lay và Lie

LayLie là một trong những cặp từ dễ gây nhầm lẫn nhất cho người học tiếng Anh bởi lẽ khi đứng riêng thì chúng có những nghĩa khác nhau, nhưng khi ta xét về mặt thì của động từ thì chúng thuộc cột động từ bất quy tắc của nhau.

1. Định nghĩa từ Lie và cách sử dụng của nó.

Phiên âm: /laɪ/

Trong tiếng Anh, Lie có hai loại từ là danh từ và động từ.

1.1. Khi Lie là động từ

Lie trong tiếng Anh ở dạng nội động từ có tới hai nghĩa khác nhau. Nghĩa thứ nhất là nói dối, lừa dối ai đó, nghĩa thứ hai là thể hiện hành động nằm ngang, nằm xuống.

Khi Lie mang nét nghĩa thứ nhất, động từ ở thì quá khứ và quá khứ phân từ nó là: Lie – Lied – Lied (Lie ở dạng này là động từ có quy tắc)

Eg:

  • Lan lied to me. I had saw her going shopping last Monday but she said that she had been at home all that day. (Lan nói dối tôi. Tôi đã thấy cô ấy đi mua sắm vào thứ Hai trước nhưng cô ấy lại nói cô ấy ở nhà vào nguyên ngày hôm đó.) 
  • I hate Tom. He has lied to me for all those years. (Tôi ghét Tom, anh ấy đã lừa dối tôi từng đấy năm.)
Lie trong tiếng Anh có nghĩa là nói dối, lừa dối ai đó

Khi Lie mang nghĩa nằm xuống, nằm ngang thì nó trở thành động từ bất quy tắc: Lie – Lay – Lain

Tới lúc này chắc bạn đã nhận ra điều gì đặc biệt rồi phải không? Từ Lay xuất hiện trong cột chia động từ của Lie và chúng đều mang nghĩa là nằm.

Eg:

  • I was so tired that I lay on my bed immediately when I got home. (Tớ mệt đến nỗi đã nằm ngay xuống giường khi về đến nhà.)
  • Adam has lain on the bed for a day. He is sick. (Adam đã nằm trên giường cả ngày rồi. Anh ấy bị bệnh.)

1.2. Khi Lie là danh từ

Nếu ta xét Lie ở dạng danh từ, ta có thể dịch nó là lời nói dối, sự dối trá.

Eg:

  • This story what he told is a lie. Don’t believe it. (Câu chuyện mà anh ta kể đều là sự dối trá, đừng có tin vào nó.)
  • It’s embarrassing to be caught telling a lie. (Thật xấu hổ khi bị phát hiện nói dối.) 

1.3. Cách sử dụng Lie trong tiếng Anh

Dựa vào hai mục trên, ta biết rằng có ba cách xài từ Lie.

Ta có thể sử dụng nó để chỉ tư thế nằm ngang, nằm ở đâu đó của một người hay vật.

Eg:

  • I love to lie on my bed and listen to Chinese music. (Tôi thích nằm dài trên giường và nghe nhạc Trung Quốc.)
  • After lunchtime, I find a place to lie down, surf the newsfeed a little, then take a nap. (Sau giờ ăn trưa, tôi tìm một chỗ để nằm nghỉ, lướt bảng tin một chút và đánh một giấc ngủ ngắn.)

Ta còn có thể dùng lie để chỉ hành động nối dối, nói những điều sai sự thật. 

Công thức: Lie + to + somebody + about + something

Eg:

  • Don’t trust Timmy – he’s lying to you. (Đừng tin Timmy – anh ấy đang nói dối bạn đấy.)

Cách sử dụng thứ ba của từ Lie là dùng nó như một danh từ mang nghĩa sự nói dối, lời nói dối.

Eg:

  • I wasn’t entirely honest with him, but I didn’t tell him any lies. (Tớ không thành thật hoàn toàn, nhưng tớ cũng không nói dối anh ấy lời nào cả.)

2. Định nghĩa từ Lay và cách sử dụng của nó

Phiên âm: /leɪ/

2.1. Định nghĩa động từ Lay

Lay là một ngoại động từ trong tiếng Anh, nó mang nghĩa là đặt, để cái gì ở đâu đó (nghĩa thường được sử dụng nhất).

Ngoài ra, ta có thể dịch Lay thành đẻ trứng, đặt cược, khiếu nại,…

Lay là một động từ có quy tắc và được chia như sau: Lay – Laid – Laid 

Eg:

  • Alan doesn’t like to lay books on the floor. (Alan không thích để sách ở trên sàn đâu.) 
  • Turtles lay their eggs in the sand. (Những chú rùa đẻ trứng ở trên cát.) 

2.2. Cách sử dụng Lay trong tiếng Anh

Nghĩa thường được sử dụng nhất của từ Lay là dùng để diễn tả hành động đặt hoặc để một vật ở đâu.

Công thức: lay + something

Eg:

  • Phong laid his laptop next to a vase and went to kitchen to brought some mike. (Phong đặt laptop kế bên cái bình hoa và đi vào bếp để lấy một ít sữa.)
  • The new carpet which my mother bought yesterday is laid in the living room. (Tấm thảm mà mẹ tôi mới mua ngày hôm qua được đặt ở phòng khách.)

Ta còn có thể dùng động từ lay để chỉ hành động đẻ trứng của động vật.

Eg:

  • Which animals lay eggs? (Những loài vật nào đẻ trứng nhỉ?)

Lay còn được dùng để nói đến việc khiếu nại hoặc đổ lỗi cho ai đó.

Công thức: lay the blame on someone (buộc tội ai)

Eg:

  • Lan is trying to lay the blame on her colleague. (Lan đang buộc tội đồng nghiệp của cô ấy.)

2.3. Phrasal verbs của Lay

  • lay aside: đặt sang bên cạnh
  • lay down: đặt xuống
  • lay off: sa thải ai
  • lay out: bày/bố trí cái gì ra

Related Posts

Nhập bình luận