Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hay còn gọi là Present Perfect Continuous là một trong mười hai thì tiếng Anh hiện đại. Tuy nó không được sử dụng phổ biến khi giao tiếp nhưng tại góp phần giúp định hình chính xác ý tưởng chúng ta đang trình bày khi ta viết luận văn,

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành – hiện tại hoàn thành tiếp diễn,

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hay còn gọi là Present Perfect Continuous là một trong mười hai thì tiếng Anh hiện đại. Nó được dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai.

Ta thường dùng thì này để nói về sự việc đã kết thúc tuy nhiên chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng đến hiện tại.

Đọc sơ qua định nghĩa, chúng ta có thể thấy rằng thì này na ná thì hiện tại hoàn thành. Thật vậy, đôi khi thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể thay thế cho thì hiện tại hoàn thành vì đều cùng bắt đầu từ quá khứ và kéo dài tiếp đến hiện tại. Tuy nhiên, giữa hai thì vẫn có điểm khác biệt mà ta cần lưu ý:

  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Sự khác biệt này cũng thể hiện trong công thức:

  • Đối với thì hiện tại hoàn thành:

Thể khẳng định: S + has/have + VII

Thể phủ định: S + has/have + not + VII

Thể nghi vấn: Has/Have + S + VII ..?

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Thể khẳng định: S + has/have + been + Ving

Thể phủ định: S + has/have + not + been + Ving

Thể nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức thể khẳng định: S + have/ has + been + V-ing

Nếu chủ ngữ là I/ We/ You/ They hoặc danh từ số nhiều, sau chủ ngữ ta sử dụng have, nếu chủ ngữ là He/ She/ It hoặc danh từ số ít, danh từ riêng, ta chia has.

Eg:

  • She has been living here for ten years. (Cô ấy sống ở đây được mười năm rồi.)
  • It has been raining for three hours. (Trời đã mưa được 3 tiếng rồi.)
  • You have been working for 10 hours, please take a rest. (Bạn đã làm việc liên tục 10 giờ liền, làm ơn hãy nghỉ ngơi một chút.)

Công thức thể phủ định: S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

Eg:

  • They haven’t been playing video games since last year. (Họ không chơi game từ năm ngoái.)
  • I haven’t been smoking for 3 years. (Tôi đã không hút thuốc kể từ 3 năm trước đến tận bây giờ.)
  • She hasn’t been meeting him as much as they used to do. (Cô ấy không còn gặp anh ấy thường xuyên như trước nữa.)

Công thức thể nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?

Eg:

  • Has he been typing the report since this night?  (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ tối rồi phải không?)
  • Have you been learning 2 languages at the same time? (Bạn đang học 2 ngôn ngữ cùng một lúc phải không?)

3. Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi nào?

Ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để: Diễn đạt 1 hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục đồng thời kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động) và diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc tuy nhiên kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Eg:

  • They have been waiting for you since you arrived. (Họ đã chờ bạn suốt kể từ khi bạn đến nơi.)
  • I have been learning English for five years. (Tôi đã học tiếng Anh được hai năm rồi.)
  • It has been raining for three hours. (Trời đã mưa được 3 tiếng rồi.)
  • We have been teaching Chinese since 1986. (Chúng tôi đã dạy môn tiếng Trung từ năm 1986.)
  • You are fired because you have been taking too many days off. (Bạn đã bị sa thải vì bạn nghỉ làm quá nhiều.)

4. Dấu hiệu nhận biết

Các từ thường xuất hiện trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…

Những công thức cần nhớ:

Since + mốc thời gian

  • We have been working since early morning. (Chúng tôi làm việc từ sáng sớm.)

For + khoảng thời gian

  • He has been listening to the radio for 6 hours. (Anh ấy nghe đài được 6 tiếng đồng hồ rồi.)

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)

  • I have been typing the report all the afternoon. (Tôi gõ bản báo cáo cả buổi chiều.)

Related Posts

Nhập bình luận