Nếu tiếng Việt có sự khác biệt giữa số đếm bình thường và số thứ tự bằng việc thêm chữ “thứ” trước số đếm thì tiếng Anh cũng sẽ có điểm ngữ pháp phân biệt sự khác biệt đó. Và ở lần trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu qua số đếm và cách ghép số đếm thế nào để đọc cho phù hợp thì lần này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về số thứ tự nhé
1. Sơ bộ về số thứ tự
Đặc trưng của số thứ tự là đuôi -th trong mỗi số đếm , và mạo từ the đi trước nó. Tuy nhiên không phải số thứ tự nào cũng có đuôi là -th. Hãy cùng mình , chúng ta sẽ tìm hiểu những từ chỉ thứ tự này nhé mọi người.
2. Số thứ tự từ 1-10
Trong tiếng Anh sẽ không có số thứ tự 0 vì thế chúng ta sẽ bỏ qua số 0 nhé.
Từ 1 đến 10 theo quy tắc sẽ lấy số đếm bình thường và thêm đuôi -th bên dưới. Tuy nhiên sẽ có một số bất quy tắc buộc chúng ta phải học thuốc.
- 1st : (The ) first Không phải
the oneth - 2nd : (The) second chứ không phải
the twoth - 3rd : (The )third chứ không phải
the threeth
Bắt đầu từ 4 đến 10 chúng ta áp dụng theo nguyên tắc thêm “the và đuôi -th”
- 4th : (The )fourth
- 5th: (the )fifth ( đặc biệt fifth chứ không phải
the fiveth) - 6th : (The) sixth
- 7th : (the )seventh
- 8th : (the) eighth
- 9th: (ninth) (Lưu ý : Không phải
nineth) - 10th :(tenth)
3. Từ 11 đến 19
Tất cả những số thứ tự từ 11 đến 19 đều sẽ lấy số đếm và thêm -th vào theo nguyên tắc chúng.
- 11th : (The) eleventh
- 12th : ( The ) twelveth
- 13th : (the) thirteenth
- 14th : (the) fourteenth
- 15th : (the ) fifteenth
- 16th : (the) sixteenth
- 17th : (the) seventeenth
- 18th : (the) eighteenth
- 19th : (the) nineteenth
4. Số thứ tự từ 20 trở lên
Từ 20 trở lên , sẽ áp dụng theo quy tắc The + số thứ tự , trong đó số thứ tự là Số đếm theo nguyên tắc từ 1 -> 9 trong số thứ tự ở trên.
Ví dụ : 21st sẽ là twenty-first
31st là thirty-first
Tương tự với các số khác
42nd sẽ là forty-second
52nd cũng là fifty-second
63rd sẽ là sixty-third
73rd cũng là seventy-third
Tóm lại , từ 20 trở lên thì áp dụng theo nguyên tắc số đếm với đuôi từ 1 2 3 thì là first -second- third. Còn lại sẽ là đuôi
-th
5. Số thứ tự với danh từ
Với danh từ, khi sử dụng thêm số thứ tự biểu thị danh từ đó là cái thứ mấy trong tổng số .
Công thức chung : The + thứ tự + danh từ
Ví dụ : Ta nói
- Học sinh thứ 2 : The second student
- Ngôi nhà thứ 3 : The third house.
- Á quân 1 : the first runner-up
Trong những kiểu thứ tự đi với danh từ sẽ có The đi kèm theo (bắt buộc)
Ngoài ra, có thể sử dụng số thứ tự trong hạng thi đua, ví dụ : Đứng nhất , nhì , ba, …
Tất cả những kiến thức ở trên mình đã chia sẻ để bạn có thể hiểu rõ hơn về số đếm và số thứ tự. Hy vọng những chia sẻ trên của mình sẽ giúp cho các bạn yêu thích tiếng Anh hơn nhé! Hẹn gặp lại ở những blog chia sẻ tiếng Anh khác! bye bye!!
Related Posts
Sự khác biệt giữa Maybe và May Be
Những cấu trúc câu hỏi đuôi đặc biệt