Thành ngữ tiếng Anh rất đa dạng và phong phú. Không chỉ vậy học thành ngữ tiếng anh theo chủ đề sẽ rất dễ giúp các bạn nắm bắt nhanh từ vựng. Hãy cùng theo chân mình tìm hiểu thành ngữ (idiom) trong tiếng Anh chủ đề tình yêu đôi lứa nhé!!!
1. Thành ngữ trong tiếng Anh tình yêu giai đoạn “fall in love”
1. “Fall in love with somebody” : rơi vào lưới tình với ai đó
Ví dụ: “I realize that i’m falling in love with the girl next door! How can i confess these to her?” : Tao nhận ra là tao thích con nhỏ kế bên nhà rồi! Giờ tao phải thổ lộ sao với nhỏ đó đây mày ?
2. “Have someone at the first hello” : Yêu ai đó từ cái nhìn đầu tiên
ví dụ :”You had me at the first hello” : Anh đã biết mình yêu em từ cái nhìn đầu tiên.
3. “Love at the first sight”: Yêu ai đó từ ánh nhìn đầu tiên
Ví dụ: “My girlfriend and I met at a party. It was love at first sight.” : Bạn gái tôi và tôi đã gặp nhau ở một bữa tiệc. Đó là tình yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.
4. “Be head over the heels” : Say ai đó như điếu đổ
Ví dụ: “Erik and Anna are head over heels in love with each other.”- “Thằng Erik với con Anna yêu nhau như điếu đổ vậy.”
“Be lovey –dovey”: Quấn quýt không rời, úm nhau
Ví dụ: “I find going out with Jane and Dane a bit uncomfy . They’re so lovey-dovey, I just can’t stand it.”- “Tôi không thích đi chơi cùng Jane và Dane. Họ âu yếm nhau miết à, tôi không thể chịu được.”
“A match made in heaven” : trời sinh một cặp
Ví dụ: “Alison and John look so close to each other. They’re definitely a match made in heaven.” – “Alison với John trông gần gũi thân thiết nhau ghê. Họ đúng thiệt là một cặp trời sinh”
“Be an item”: là một cặp
Ví dụ: “I didn’t know Christopher and Suvian were an item. They didn’t even look at each other at the party.” – “Tao đã không biết rằng Christopher và Suvian là một cặp. Tụi nó thậm chí không nhìn nhau ở bữa tiệc.”
“Puppy love” : tình yêu chích bông , tình yêu gà bông
Ví dụ: Kids always have puppy loves that could be a memorable moments in their lives. : Trẻ con luôn có tình yêu gà bông , đó là một kí ức đáng nhớ trong cuộc đời của chúng.
“Catch someone’s eye”: lọt vào mắt ai đó
Ví dụ: The pretty girl next door caught my eye. :Cô gái xinh xắn cạnh nhà đã lọt vào mắt tôi.
“To have a crush on someone “: Crush ai đó, để mắt đến ai đó
Ví dụ: I have a crush on Jennie since the first time met her : Tôi đã để ý Jennie kể từ lần đầu gặp cô ấy.
“To go steady“: hẹn hò với ai.
Ví dụ: They’ve been going steady since their first year at university. (Họ đã hẹn hò từ hồi năm nhất.)
“To be the apple of someone’s eye” : là báu vật của ai
Ví dụ: To her father ,She‘s the apple of her his eye. :Đối với cha của cô ấy,Cô ấy là cục cưng cục vàng trong ông.
“To be smitten by someone”: yêu ai đó
Ví dụ: I first met him at a party and from that evening on, I was smitten. (Tôi gặp anh ấy lần đầu ở buổi tiệc và từ buổi tối hôm đó, tôi đã yêu anh ấy.)
“To be loved-up” : yêu nhau say đắm
Ví dụ: They are one loved-up couple. They’ve been together got through every hardship in life : Hai người họ yêu nhau say đắm, họ đã cùng nhau vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống .
“To be the love of someone’s life“: Là tình yêu trong đời của ai
Ví dụ: He has always been the love of her life. :Anh ấy luôn là tình yêu trong đời của cô ấy.
2. Giai đoạn kết hôn trong idiom về tình yêu
Thành ngữ dưới dây là thành ngữ trong giai đoạn kết hôn:
“To tie the knot“: lập gia đình
Ví dụ: So when do you guys decide to tie the knot? : Chừng nào hai đứa mày mới chịu cưới?
“Ask for someone’s hand in marriage” : Cầu hôn ai đó.
Ví dụ: My dad asked for my mom hand in marriage when she was only get to 19. : ba tôi cầu hôn mẹ tôi lúc mà bà ấy chỉ mới 19 tuổi.
“To walk down the aisle” : kết hôn (áp dụng cho lễ thành hôn có lối đi trong nhà thờ)
Ví dụ: Wearing a gorgeous mermaid-cut tulle wedding gown, Anne was slowly walking down the aisle. : Khoác trên người một chiếc váy cưới bằng vải tuyn tuyệt đẹp cắt may theo kiểu đuôi cá, cô ấy từ từ bước chân đi lên lễ đường.
“Pop the question” : Cầu hôn
Ví dụ: Ben popped me the question last night. :Tối qua Ben cầu hôn tôi
3. Thành ngữ tiếng Anh idiom chủ đề tình yêu : Giai đoạn mối quan hệ nảy sinh trục trặc
Một số thành ngữ về tình yêu về giai đoạn struggle:
“Out of wedlock” : Con ngoài giá thú
Ví dụ: Her son is rumored to be a out of wedlock child : Con của cô ta bị nghi ngờ là con ngoài giá thú
“To go through a bit of a rough patch” : khi mọi việc không suôn sẻ.
Ví dụ: They have been going through a bit of rough patch. : Họ đã trải qua một số chuyện không được suôn sẻ lắm
“To have blazing rows” : tranh cãi to.
Ví dụ: We had a blazing row last saturday night : Bữ tối thứ 7 tụi tao cãi nhau to lắm.
“Can’t stand the sight of someone” : không thích nhìn thấy ai đó.
Ví dụ: She can’t stand the sight of him every schooltime any more. : Cô ấy không chịu được việc phải nhìn thấy hắn mỗi lần đi học nữa.
“To call it a day” : đồng ý chia tay.
Ví dụ: We decided to call it a day. :Chúng tôi đã quyết định chia tay.
“To be on the rocks” : mối quan hệ tình cảm đang gặp vấn đề.
Ví dụ: Our relationship was on the rocks because of the woman my husband met yesterday: Mối quan hệ của chúng tôi bắt đầu gặp vấn đề bởi người phụ nữ mà chồng tôi gặp hôm qua.
“To have a stormy relationship” : mối quan hệ cơm không lành canh không ngọt, hay cãi vã.
Ví dụ: It is such bad thing to have a stormy relationship : Sẽ rất tệ nếu như có một mối quan hệ lúc nào cũng cãi nhau
“A love-rat” : người đàn ông lăng nhăng , trăn hoa, bội bạc
Ví dụ: He has had affairs with three different women – what a complete love-rat !: Anh ta ngoại tình với tận 3 người phụ nữ khác nhau. Quả thật là một tên lăng nhăng bội bạc.
“Kiss and Makeup” : Gương vỡ lại lành :
ví dụ: Yesterday we were mad at each other. Fortunately It did not last long, we were soon kiss and makeup : Hôm qua tụi tao giận nhau , cũng may là không giận lâu. Lát rồi cũng làm lành.
Related Posts
Phân biệt cặp tính từ fun-funny trong tiếng Anh
Cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh