Khi bạn muốn nói về tương lai trong tiếng Anh nhưng lại bị bối rối vì không biết nói từ nào cho hợp lý thì phải làm sao đây? Tất nhiên là đi tìm điểm ngữ pháp nói về tương lai trong tiếng anh rồi. Hôm nay minh sẽ giới thiệu cho các bạn một thì vô cùng quan trọng, đó là thì tương lai đơn.
1. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh là Simple future tense. Thì này được dùng khi chúng ta nói mà không có kế hoạch hay quyết định cụ thể về một hành động, công việc gì mà hoàn toàn là ý tưởng vừa chợt nảy sinh trong khi ta giao tiếp. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói thì ta sẽ xài tương lai đơn. Hãy ghi nhớ kiến thức này vì sau này ta sẽ gặp những cấu trúc nói về tương lai cũng tương tự như tương lai đơn như Be V_ing hay Be going to,…
Ta thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ chỉ quan điểm như think, believe,…
2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Ta dùng thì tương lai đơn khi nào? Đó chắc hẳn là câu hỏi luôn thường trực trong đầu các bạn khi biết về thì này. Và câu trả lời nằm ở đây:
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định của ta ngay tại thời điểm nói mà không trải qua việc lên kế hoach hay có quyết định cụ thể.
Eg:
- We will see what we can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)
- I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )
- I think I will marry Lan. (Tôi nghĩ tôi sẽ cưới Lan.)
- You will have trouble if you do that. (Bạn sẽ gặp rắc rối nếu bạn làm điều đó.)
Khi ta đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời cho một ai đó, ta cũng dùng thì này.
Eg:
- Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không?)
=> Đây là một lời yêu cầu.
- Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé?)
=> Đây là một lời mời
- Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không?)
=> Đây là một lời yêu cầu.
- Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ?)
=> Đây là một lời mời
Ta còn dùng thì này để diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
- People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )
- I think people will not use computers after 25th century. (Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )
3. Công thức thì tương lai đơn
3.1. Câu khẳng định
Công thức: S + will + V(nguyên thể)
Ở dạng này, ta có thể viết tắt từ will thành ‘ll như:
- I will = I’ll
- They will = They’ll
- He will = He’ll
- We will = We’ll
- She will = She’ll
- You will = You’ll
- It will = It’ll
Eg:
- I will finish my report in two days. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 2 ngày nữa.)
- If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.)
- You look tired, so I will bring you something to eat. (Trông bạn có vẻ mệt mỏi, vì thế tôi sẽ mang cho bạn cái gì đó để ăn.)
- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
3.2. Câu phủ định
Công thức: S + will not + V(nguyên thể)
Ta có thể viết tắt will not thành won’t chứ không được rút gọn như ở thể khẳng định.
Eg:
- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn)
- She won’t lie me. (Cô ấy sẽ khôn lừa dối tối)
3.3. Câu nghi vấn
Công thức: Will + S + V(nguyên thể)
Cách trả lời: Yes, S + will hoặc No, S + won’t.
Ví dụ:
- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
- Will you please give me a lift to the station? (Bạn làm ơn cho tôi đi nhờ tới nhà ga được không?
4. Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Hoặc trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- S + think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
Related Posts
Câu hỏi với 5 Wh cơ bản ( What – when – where – why – how) trong tiếng Anh
Các quy tắc chia động từ trong tiếng Anh