Tính từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có hằng hà sa số các tính từ từ chỉ cảm xúc, dáng vẻ, màu sắc đên số đếm,… mà ít người mới học nào có thể nắm bắt được. Tuy khó là thế, nhưng việc hiểu rõ ràng các quy tắc của tính từ giúp những bạn mới học biết rõ hơn về cấu trúc câu trong tiếng Anh. Từ đó xây dựng ra được câu văn hoàn chỉnh và không gặp nhiều khó khắn khi làm bài luận.
1. Khái niệm và phân loại tính từ
1.1. Khái niệm
Tính từ (adjective hay được viết tắt là adj) là những từ có vai trò giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Từ đó có thể giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
Ví dụ:
- Tính từ miêu tả về con người: beautiful (xinh đẹp), naughty (nghịch ngợm), handsome (đẹp trai), kind (tử tế), …
- Tính từ miêu tả về sự vật: small (nhỏ), big (lớn), long (dài), expensive (đắt),…
- Tính từ chỉ màu sắc: white (trắng), black (đen), green (xanh),…
1.2. Phân loại tính từ (adjective)
Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêng.
E.g: Vietnam – Vietnamese, China – Chinese,…
Tính từ miêu tả: dùng để miêu tả tính chất sự vật, hiện tượng, con người,…
E.g: long, strong, generous, single,…
Tính từ sở hữu: dùng để xác định quyền sở hữu danh từ, luôn đi trước danh từ
E.g: my, your, his, her, their, our,…
Tính từ số mục: chỉ số đếm hoặc số thứ tự
E.g: one, two, three, first, second, third,…
Tính từ chung: tính từ dùng để mô tả chung chung, mơ hồ.
E.g: all, each, many, much,…
Tính từ chỉ thị: đi kèm với danh từ và dùng để xác định vị trí của danh từ đó: this, that, these, those.
E.g: this car, that tree, these girls,…
Tính từ liên hệ: có hình thức như đại từ liên hệ
E.g: whatever, however, whichever,…
Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi, bao gồm what, which, whose (những từ này vừa là đại từ vừa là tính từ nghi vấn)
2. Vị trí của tính từ (adjective)
2.1. Trước danh từ
Đối với danh từ có nhiều tính từ đi kèm, trật tự của tính từ được xếp theo thứ tự:
Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Purpose (mục đích sử dụng).
Ta có thể học nhanh bằng cách nhớ cụm OSASCOM, đối với Size (4 kí tự) và Shape (5 kí tự), cụm nào có nhiều kí tự hơn sẽ đứng trước.
E.g:
Lan has beautiful long black hair.
Yesterday I saw a new small Vietnamese car in the street.
2.2. Sau động từ
Tính từ (adjective) đứng sau động từ to be và các động từ nối (linking verbs) như seem, look, feel,…
E.g:
Alan was sad because she didn’t have good grades in her final exam.
If I didn’t feel tired, I would go to your party.
2.3. Sau danh từ:
Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:
- Đứng sau đại từ bất định (nothing, something, everything, no one…)
There is nothing new here.
Wendy have something funny.
- Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng các từ nối “and” hoặc “but”:
These children is both cute and lovely.
- Dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
That road is 10 kms long
- Khi tính từ ở dạng so sánh:
My doll is newer than hers.
- Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The car stolen last week was very expensive
- Khi đi với một số quá khứ phân từ
Tính từ đi với các quá khứ phân từ như involved, mentioned, indicated,…
Look at the notes indicated hereafter.
4. Tính từ (adjective) được dùng như danh từ.
Công thức: The + tính từ
Dùng để chỉ một tập hợp người có chung thuộc tính.
E.g:
The poor: poor people
The rich: rich peole
The unemployed: people who are unemployed
The blind: blind people
5. Tính từ ghép (compound adjective)
Tính từ kép (compound adjective) là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (trắng như tuyết)
worldwide (khắp thế giới)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay)
heartbroken (đau lòng)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại)
everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
white-hot (cực nóng)
worldly-wise (từng trải)
Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever.
Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi.
Related Posts
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh (P1) : Tìm hiểu về số đếm trong tiếng Anh
Phrasal verb với Go : Mỗi ngày một chủ điểm phrasal verb P1