Từ vựng tiếng Trung chủ điểm vai vế gia đình

Để học tiếng Trung tốt cần rất nhiều yếu tố không chỉ riêng việc siêng năng. Để nhớ được mặt chữ cũng là một điều khó nhằn rồi. Nhưng để sử dụng được những chữ đó, áp dụng vào đời sống là một việc khác nữa.

Có rất nhiều học viên học tiếng Trung quốc rất tốt, nhưng bù lại họ chỉ tốt về lí thuyết. Để tăng kĩ năng ngoại ngữ của mình chúng ta cần phải xây dựng một chiến lược học tập hợp lí. Dưới đây mình sẽ chỉ cho các bạn một cách học giúp chúng ta nhớ lâu hơn , áp dụng vào thực tiễn dễ dàng hơn.

Hôm nay mình muốn chỉ các bạn một cách học mà mình đã áp dụng trong việc học tiếng Trung Quốc của mình! Đó là việc học từ vựng khi nhóm các từ ấy vào một chủ đề. Và chủ đề hôm nay mình muốn hướng đến đó là chủ điểm vai vế xưng hô gia đình.

越是亲戚越会害你哪种亲戚尽量少来往亲戚最假了是最危险的敌人_天涯八卦网
(Họ hàng: 亲戚 /Qīnqi/)

1. Các từ vựng chỉ vai vế trong gia đình : từ vựng chỉ thành viên trong gia đình cơ bản

丈 夫 [Zhàngfu] (Trượng phu) hay 老 公 [Lǎogōng] (lão công) : chỉ chồng >< 妻 子 [Qīzi] (thê tử) – 老 婆 [Lǎopó] (lão bà) :vợ

小 姐 [Xiǎojiě]: gọi phụ nữ khi chưa có chồng >< 太 太 [Tàitài] : gọi phụ nữ khi có chồng rồi.

父 亲 [Fùqīn] (phụ thân) hay 爸 爸 [Bàba]: chỉ cha/bố/tía >< 母 亲 [Mǔqīn] (mẫu thân) – 妈 妈 [Māma] :mẹ/má.

继 父 [Jìfù] – 后 父 [Hòufù] : chỉ cha dượng, chồng sau của mẹ >< 继 母 [Jìmǔ] – 后妈 [Hòumā] : chỉ mẹ kế, vợ sau của bố .

儿 子 [Érzi] (nhi tử) : chỉ con trai trong gia đình >< 女儿 [Nǚ’ér] (nữ nhi) : con gái trong gia đình.

哥 哥 [Gēgē] (ca ca): anh trai ><姐 姐 [Jiějie](tỉ tỉ): chị gái.

弟 弟 [Dìdì](đệ đệ): em trai >< 妹 妹 [Mèimei](muội muội): em gái.

2. Chủ điểm gia đình : xưng hô bên gia đình nhà nội

爷 爷 [Yéye]: chỉ ông nội >< 奶奶 [Nǎinai]: chỉ bà nội.

伯 父 [Bófù]: bác trai , chỉ anh trai của ba ><叔 父 [Shūfù]:chú, chỉ em trai của ba

伯 母 [Bómǔ] : Bác dâu (gái)

婶 婶 [Shěnshen] : Chỉ thím , vợ của chú , bác

堂 哥/姐 /弟 /妹 [Táng gē/jiě/dì/mèi] : Anh chị em họ ( cháu của ba mình).

姑 妈 [Gūmā] : cô , bác gái , chị em gái của ba

孙女 [Sūnnǚ] : cháu nội gái >< 孙 子[ Sūnzi] : cháu nội trai.

舅 侄 [Jiù zhí] :cháu trai con của em/anh trai, xưng hô với mình bằng cô >< 舅 侄 女[Jiù zhínǚ]:cháu gái con của em/anh trai, gọi mình bằng cô.

侄 子 [Zhízi] :cháu trai con của anh/em trai, gọi mình bằng chú/bác><侄 女 [Zhínǚ]:cháu gái con của anh/em trai, gọi mình bằng chú/bác.

3. Từ vựng tiếng Trung : vai vế gia đình bên ngoại

Một số xưng hô cho vai vế bên nhà ngoại:

外 公 [Wàigōng] : chỉ ông ngoại >< 外 婆 [Wàipó] : chỉ bà ngoại.

舅舅 [Jiùjiu] : chỉ vai cậu ,là anh em trai của mẹ >< 姨 妈 [Yímā] : chỉ vai vế là dì, chị em gái của em.

舅 妈 [Jiùmā] : chỉ vai vế là mợ, là vợ của cậu >< 婶 婶 [Shěnshen] : Chỉ vai vế thím , là vợ của chú , bác.

表 哥/ 姐 /弟/ 妹 [Biǎo gē/jiě/dì/mèi] :anh, chị ,em gái/trai họ , là cháu của mẹ.

姨 妈 [Yímā] : dì , chị em gái của mẹ – 阿 姨 [Āyí] : gọi chung cho cô/dì/thím/mợ, chỉ phụ nữ.

姨 夫 [Yífu] : chú/ dượng : chồng của dì.

外 孙 [Wàisūn]: chỉ cháu ngoại trai >< 外孙女 [Wàisūnnǚ] : cháu ngoại gái.

姨 侄[Yí zhí] : Chỉ cháu trai con của chị em gái , gọi mình là dì >< 姨 侄 女 [Yí zhínǚ]: chỉ cháu gái con của chị em gái , gọi mình là dì.

外 甥 [Wàishēng] : cháu trai con của chị/em gái, gọi mình bằng cậu>< 外 甥 女[Wàishēngnǚ] : cháu gái con của chị/em gái, gọi mình bằng cậu.

4. Từ vựng chỉ xưng hô hai bên thông gia

岳父 [Yuèfù] : chỉ bố vợ >< 岳 母 [Yuèmǔ] : chỉ mẹ vợ

公 公 [Gōnggōng]: chỉ bố chồng >< 婆婆 [Pópo]: chỉ mẹ chồng

亲 家 公 [Qìngjiā gōng]: ông sui >< 亲 家 母 [Qìngjiāmǔ] : bà sui

女 婿 [Nǚxù] : chỉ con rể >< 媳 妇 [Xífù]: chỉ con dâu.

大 嫂 [Dàsǎo]: chỉ chị dâu>< 弟 妹 [Dìmèi]: chỉ em dâu

姐 夫 [Jiěfū] : chỉ anh rể >< 妹夫 [Mèifū] : chỉ em rể.

Đó là tất cả từ vựng của chủ điểm hôm nay. Hy vọng với những chia sẻ của mình sẽ giúp các bạn có thể nạp thêm thật nhiều từ vựng. Vai vế xưng hô trong gia đình thật khó đúng không , với tiếng Trung lại càng khó nhớ hơn nữa. Nhưng mình hy vọng với những kiến thức nhỏ nhặt sẽ giúp ích cho bạn thật nhiều nhé !!!<3

Related Posts

Nhập bình luận