But for là một cấu trúc nâng cao trong tiếng Anh, có thể thay thế cho mệnh đề IF của các câu điều kiện loại 2, loại 3. Người ta thường dùng But for cho những câu văn mang tính trang trọng, bạn cũng có thế bỏ mẫu câu này vào trong các bài luận văn hay bài thi viết của Ielts.
1. Ta sử dụng But for khi nào?
But for là cụm từ đi kèm với một cụm động từ khác, dùng để diễn tả rằng nếu ai đó hoặc việc gì đó đã không xảy ra thì sẽ dẫn đến một kết quả khác so với hiện tại. Thường thì cụm từ này sẽ được dùng trong câu điều kiện If loại 2 và 3.
Eg:
- But for my teacher’s help, I couldn’t have gone to school on time. (Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên, tôi đã không thể đến trường đúng giờ.)
- I would have asked my crush to go on a date with me, but for the fact that she is in a relationship. (Tôi sẽ rủ người tôi thầm mến đi hẹn h, nếu cô ấy chưa có người yêu.)
- But for the bad weather, I could have gone to Adam’s party. (Nếu thời tiết không tệ thì tôi đã đi dự tiệc của thằng Adam rồi.)
Cấu trúc But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó và trong trường hợp này, but for đồng nghĩa với except for.
Eg:
- But for her work, the project is generally finished. (Ngoại trừ phần việc của cô ấy thì dự án nhìn chung là hoàn thành rồi.)
- But for me, everyone in my class is invited to Lan’s party. (Ngoại trừ tôi ra thì ai trong lớp tôi cũng được mời tới dự buổi tiệc của Lan)
Ngoài ra, But for dùng để rút ngắn mệnh đề trong câu điều kiện if. Trong câu điều kiện loại 2 và 3 thì ta có thể thay thế But for bằng Without và ngược lại. But for còn được dùng trong văn phong mang nghĩa lịch sự.
2. Cấu trúc But for trong tiếng Anh
2.1. Cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 và 3
Cấu trúc but for thường được sử dụng để thay thế mệnh đề IF trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 (hay còn gọi là vế điều kiện). Ta sử dụng but for để rút ngắn câu văn cũng như thể hiện văn phong lịch sự của bản thân. Cấu trúc này dùng để nói lên tình huống: điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.
Công thức của câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Eg:
- But for my sickness, I could win the contest. (Nếu tôi không bị ốm, tôi có thể thắng cuộc thi.)
- But for going to school, I could not pass the final exam. (Nếu tôi không đến trường, tôi không thể vượt qua bài kiểm tra cuối kì)
Công thức chung của câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Eg:
- But for being busy, our parents could have taken us to the park. (Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)
- But for her mother’s advice, Lan could have married the wrong person. (Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Lan đã có thể cưới nhầm người.)
2.2. But for + the fact that
Ta có thể dùng công thức but for + the fact that nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.
Công thức câu điều kiện loại 2: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Eg:
But for the fact that I was sick, I could win the contest. (Nếu tôi không bị ốm, tôi có thể thắng cuộc thi.)
Công thức câu điều kiện loại 3: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Eg:
But for the fact that they were busy, our parents could have taken us to the park. (Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)
3. Mở rộng cách chuyển câu but for trong câu điều kiện loại 2 và loại 3
Công thức câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
= If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
= If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
= Without + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
= If S + past simple, S + would/could/might/… + V
Công thức câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
= If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
= If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/could/might/… + have VPP
= Without + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
= If S + past perfect, S + would/could/might/… + have VPP
Related Posts
Mệnh đề quan hệ (relative clause) (P2) : Cách sử dụng mệnh đề quan hệ.
So sánh nhất – Cấu trúc trong tiếng Anh (Superlative structure)