Có những chữ Hán mang những ý nghĩa rất sâu sắc. Hai chữ dưới đây là ví dụ. Chữ 女 và chữ 安 là hai chữ Hán tự thuộc về chủ điểm gia đình. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu và khám phá ý nghĩa của hai chữ này nhé !!!
Hôn nhân và gia đình là nội dung quan trọng của nền văn minh nhân loại, phương diện này có rất nhiều chặng đường lịch sử.
1. Chữ 女 (phụ nữ)
1.1 Hình tượng
Đây là chữ tượng hình có hình thể miêu tả rất rõ ràng. Trong giáp cốt văn , chữ như miêu tả người con gái đang quỳ trên nền đất và hai tay đan chéo vào nhau .
Phần nhô ra ở phía trên của chữ thể hiện hình thể của ngực người phụ nữ. Phần bo tròn và nhô ra ở bên dưới bên phải chính là mông của người phụ nữ xưa.
Hình tượng thông qua chữ “Nữ” đã bộc lộ sâu sắc được nét đằm thắm và dịu dàng của người phụ nữ. Người ta nhận thấy được sâu sắc của người xưa khi sáng tạo ra chữ Hán , như một họa sĩ có thể phát họa ra được hình ảnh của người phụ nữ chỉ qua vài đường nét trên con chữ.
1.2 Ý nghĩa lịch sử
Chế độ thị tộc mẫu hệ đã xuất hiện từ thời xa xưa lịch sử lâu đời. Trong lịch sử văn minh loài người , phái nữ đã dẫn dắt con của họ vượt qua những khó khăn gian nan trong cuộc sống. Do đó có sự ra đời của chế độ mẫu hệ.
Trong xã hội mẫu hệ , mọi quyền hành, quyết định đều do người phụ nữ đứng đầu。 Từ việc hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi… Người phụ nữ còn chủ động duy trì nòi giống. Vị trí của phái nam lúc bây giờ không được trọng dụng, địa vị xã hội của người phụ nữ ngày càng được nâng cao.
Chỉ khi đến thời kì nông nghiệp phát triển, nam giới mới bắt đầu củng cố lại địa vị trong xã hội bằng sức mạnh của mình. Phái nam trở thành lực lượng lao động chủ yếu , xã hội theo chế độ phụ hệ mới dần dần xuất hiện.
Trong Hán tự, chữ 女 còn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành chữ. Chữ 女 được coi là bộ thủ quan trọng. Có rất nhiều chữ Hán được hình thành bằng việc kết hợp với chữ 女 rất nhiều. Một số chữ có bộ “nữ” mang ý nghĩa đa dạng phải kể đến là chữ 好 (tốt đẹp), 娇 (kiều), 妙(diệu),… đều hướng đến sự tốt đẹp , ca ngợi phái nữ. Một số nghĩa cũng mang hàm ý xấu , xem thường người phụ nữ như 怒 (nộ-phẫn nộ), 奴 (nô),妖(yêu),…
2. Lí giải chữ 安 (an)
2.2 Hình tượng của chữ
Chữ An 安 là sự phát triển dựa trên chữ 女nữ chúng ta đã tìm hiểu ở trên. Hình tượng của chữ được viết thêm bộ miên ở bên trên để biểu thị ngôi nhà.
Là chữ hội ý . Hình tượng trong giáp cốt văn được khắc họa bên ngoài là mái nhà , bên trong có một cô gái đang quỳ.
Đây là chữ rất có giá trị về văn hóa. Đây là Hán tự như một hình vẽ về xã hội có quần hôn ngoại tộc dưới chế độ mẫu hệ thời xưa.
2.1 Lí giải câu chuyện về chữ An 安
Hình ảnh người phụ nữ đang ngồi quỳ yên tĩnh trong nhà tạo cho người ta cảm giác rất bình yên và an nhiên.
Cũng có thể lí giải nghĩa của từ này chính là khi người phụ nữ có gia đình , thành gia lập thất , có mái nhà riêng cho mình thì đây chính là sự bình an mà ai cũng mong muốn.
Tuy nhiên, dưới một góc nhìn khác, chữ này còn phản ánh xã hội dưới chế độ mẫu hệ. Con cái sinh ra chỉ biết mẹ mà không biết cha. Đây là xã hội mẫu hệ với chế độ quân hôn ngoài thị tộc (quần hôn ngẫu đối).
Related Posts
Câu với chữ 而 : Ngữ pháp tiếng Trung
Tìm hiểu truyện ngụ ngôn Trung Quốc : Ngu Công dời núi