Có rất nhiều cách học giúp chúng ta học tốt ngoại ngữ. Cũng có rất nhiều cách giúp ta cải thiện kĩ năng của mình. Dưới đây là cách học từ vựng tiếng Trung qua các mẩu truyện ngắn. Chúng ta hãy cùng nhau học nhé!
1.Thành ngữ “Lạm vu sung số”
1.1 Phần tiếng Trung của mẩu truyện
“滥竽充数”
中 国 古 代 有 一 种 乐 器 ,叫 做 竽 ,吹 出 来 的 声 音 很 好 听 。国 王 特 别 爱 听。
国 王 有 三 百 个 吹 竽 的 人 。 他 喜 欢 听 合 奏 , 总 是 让 这 三 百 人 一 齐 吹 竽,优 美 的 音 乐 让 他 听 得 入 迷。
一 天,一 个 叫 南 郭 先 生 的 人 抱 着 一 个竽 来 见 国 王, 吹 牛 说 : “我 也 会 吹 竽,吹 得 不 比 他们 中 的 任 何 一 位 差.” 中 国 相 信 了 他 的 话,就 收 下 了 他,叫 人 给 他 吃 的 穿 的。
南 郭 先 生 一 点儿 也 不 客 气. 专 要 好 的 吃,专 挑 好 的 穿,却 把 竽 丢 在 一 边 。
原 来 他 根本 不 会 吹 竽。每 到 合 奏 的 时 候,南 郭 先 生 就 坐 乐 队 里,做 出 一 副 吹 竽的 样 子,骗 过 国 王,就 这 样 一 天 天 地 混 饭 吃。
后 来 国 王 死 了,他 的 儿 子 当 了 过 王。 新 国 王 也 喜 欢 听 吹 竽。不 过, 跟他 父 亲 不 一 样 的 是,他 爱 听 独 奏,不 喜 欢 听 合 奏。这 可 下 坏 了 南 郭 先生, 他 觉 得 自 己 再 也 混 不 下 去 了,就 偷 偷 地 溜 走 了。
1.2 Phần bính âm
“Lànyúchōngshù”
Zhōngguó gǔdài yǒuyī zhǒng yuèqì, jiàozuò yú, chuī chūlái de shēngyīn hěn hǎotīng. Guówáng tèbié ài tīng.
Guówáng yǒu sānbǎi gè chuī yú de rén. Tā xǐhuān tīng hézòu, zǒng shì ràng zhè sānbǎi rén yīqí chuī yú, yōuměi de yīnyuè ràng tā tīng dé rùmí.
Yītiān, yīgè jiào nánguō xiānshēng de rén bàozhe yīgè yú lái jiàn guówáng, chuīniú shuō: “Wǒ yě huì chuī yú, chuī dé bùbǐ tāmen zhōng de rènhé yī wèi chā.” Zhōngguó xiāngxìnle tā dehuà, jiù shōu xiàle tā, jiào rén gěi tā chī de chuān de.
Nánguō xiānshēng yīdiǎnr yě bù kèqì. Zhuān yàohǎo de chī, zhuān tiāo hǎode chuān, què bǎ yú diū zài yībiān.
Yuánlái tā gēnběn bù huì chuī yú. Měi dào hézòu de shíhòu, nánguō xiānshēng jiùzuò yuèduì lǐ, zuò chū yī fù chuī yú de yàngzi, piànguò guówáng, jiù zhèyàng yī tiāntiān dì hùn fàn chī.
Hòulái guówáng sǐle, tā de érzi dāngleguò wáng. Xīn guówáng yě xǐhuān tīng chuī yú. Bùguò. Gēn tā fùqīn bù yīyàng de shì, tā ài tīng dúzòu, bù xǐhuān tīng hézòu. Zhè kě xià huàile nánguō xiānshēng, tā juédé zìjǐ zài yě hùn bù xiàqùle, jiù tōutōu de liū zǒule.
2. Phần dịch và tìm hiểu ý nghĩa của thành ngữ “Lạm vu sung số” qua mẩu truyện ngắn tiếng Trung
2.1 Phần dịch
Thành ngữ :“Lạm vu sung số”
Trung Quốc cổ đại có một loại nhạc cụ được gọi là sáo (sáo cổ giống kèn),âm thanh phát ra nghe rất hay. Nhà vua đặc biệt rất thích nghe tiếng sáo này.
Nhà vua có 300 người thổi sáo. Ngài rất thích nghe thổi sáo hòa tấu. Lúc nào cũng để có 300 người này cùng nhau thổi. Âm thanh tuyệt mĩ này khiến người nghe đến mê hoặc.
Một ngày nọ, có một người tên là Nam Quách tiên sinh ôm một cây sáo đến gặp nhà vua, huênh hoang nói rằng: ” Thần cũng biết thổi sáo, so với bất kì ai trong bọn họ đều không thua kém”. Nhà vua tin lời của hắn ta, liền thu nạp hắn, sai người cung phụng , cho hắn ăn uống.
Nam Quách tiên sinh một chút cũng không cảm thấy khách sáo. Hắn chỉ muốn ăn sung mặc sướng, cây sáo thì hắn quẳng sang một bên.
Thật ra là hắn căn bản không hề biết thổi sáo. Cứ mỗi lần đến lúc hòa tấu sáo, hắn đều ngồi vào đội những người thổi. Hắn bày ra cái bộ dạng biết thổi sáo của mình. Hắn lừa được nhà vua, cứ thế ngày qua ngày trà trộn vào ăn chực.
Sau này khi nhà vua mất đi, con trai của người xưng vương. Nhà vua mới cũng rất thích nghe thổi sáo. Tuy nhiên, điều khác biệt đối với cha mình là nhà vua thích nghe độc tấu chứ không thích nghe hòa tấu. Vì thế điều này làm dọa sợ tên Nam Quách. Hắn cảm thấy bản thân đã không thể tiếp tục trà trộn nữa, liền âm thầm mà bỏ trốn đi mất.
2.2 Ý nghĩa của thành ngữ
Thành ngữ “Lạm vu sung số” hay có tên gọi Việt Nam hơn là “Dây máu ăn phần” chính là một câu chuyện phê phán những thành phần biếng nhác trong xã hội.
Ý nghĩa của câu chuyện chính là những cá thể được thêm vào tập thể chỉ để cho có mà không có tác dụng gì. Đây cũng là sự phê phán đối với những con người chỉ biết hưởng thụ mà không biết lao động. Những kẻ biếng nhác ,bất tài những vẫn muốn được ăn sung mặc sướng.
Qua đó chúng ta cũng rút được cho mình những bài học kinh nghiệm để không phải trở thành một Nam Quách tiên sinh như trong thành ngữ nữa.
3. Từ vựng mới qua mẩu truyện
Qua mẩu truyện thành ngữ trên chúng ta sẽ rút ra được một số từ vựng mới bằng tiếng Trung. Cùng nhau tìm hiểu nào:
- 成语(名)Chéngyǔ :Thành ngữ
- 滥竽充数 Lànyúchōngshù: Dây máu ăn phần (thành ngữ)
- 竽(名)yú : sáo, sáo cổ như kèn
- 乐器(名)yuèqì : nhạc cụ
- 吹(动)chuī: thổi
- 国王(名)Guówáng : nhà vua, quốc vương
- 合奏(动,名)hézòu :hòa tấu
- 独奏(动,名)dúzòu : độc tấu
- 一齐 (副)yīqí : đồng loạt
- 入迷 rùmí : mê người , tuyệt mĩ
- 吹牛 chuīniú : nói dốc, khoác lác, huênh hoang
- 差(形) chā : thua kém, kém
- 专 (副)Zhuān : chỉ
- 丢(动)diū : làm mất ,vứt
- 根本(名,副)gēnběn : căn bản, cơ bản là
- 乐队 (名)yuèduì : đội nhạc
- 副 (量)fù : lượng từ của bộ dáng , dáng vẻ
- 混(动)hùn : trà trộn
- 死(动,形)sǐ : chết
- 吓(动) xià : dọa sợ
- 溜(动)liū : bỏ trốn
- 挑 (动)tiāo : chọn lựa
- 穿 (动)chuān : mặc , ăn mặc
- 吃 (动)chī: ăn
- 偷偷(形)tōutōu : lén lút, âm thầm
- 喜欢(动)xǐhuān : thích
- 时候 (名)shíhòu : lúc, thời điểm
- 相信 (动)xiāngxìn : tin tưởng
- 骗 (动)piàn : lừa lọc , gạt
- 优美 (形)yōuměi : tuyệt mĩ
- 任何 rènhé : bất kì
- 抱(动)bào: ôm
- 位(量)wèi: lượng từ của người(vị)
- 不客气 bù kèqì : không khách sáo
- 原来(连)yuán lái : thật ra, hóa ra
- 样子(名)yàngzi : dáng vẻ , bộ dạng.
Related Posts
Học Hán tự qua câu chuyện: Chữ 女(nữ) và chữ 安 (an)
Câu sử dụng 与其 ( yǔqí ) với 宁 ( nìng ) : Điểm ngữ pháp tiếng Trung